Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_5_hoang_thi_thoa.pdf
Nội dung text: Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 5 - Hoàng Thị Thoa
- Trƣờng: THCS Liên Giang Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Hoàng Thị Thoa TÊN BÀI DẠY: BÀI 2:THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn 7; Lớp 7B Thời gian thực hiện: (12tiết ) TUẦN 5. TIẾT 17,18, 19, 20 NỘI DUNG VÀ THỜI LƢỢNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN( ĐỌC, VIẾT, NÓI VÀ NGHE) THỜI LƢỢNG (12 tiết) 1. Đọc: + Đọc hiểu văn bản + “Mẹ” (Đỗ Trung Lai). 3 (Tiết (17.18) + “Ông đồ” (Vũ Đình Liên). 2 (Tiết 19,20) + Thực hành tiếng Việt + Thực hành tiếng Việt. 1 (Tiết 21,22) + Thực hành đọc hiểu + Văn bản: “Tiếng gà trưa” (Xuân 2 Quỳnh). (Tiết 23,24) 2. Viết: - Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ. 1 + Tập làm thơ (Tiết 25) + Viết đoạn văn - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau 1 khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm (Tiết 26,27) chữ. 3. Nói và Trao đổi về một vấn đề. 1 nghe: (Tiết 28) 4. Tự đánh giá: Một mình trong mưa (Đỗ Bạch Mai). A. MỤC TIÊU I. Năng lực 1. Năng lực cốt lõi 1.1. Đọc 1
- - Nhận biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ (Số lượng, dòng, chữ, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) và những tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua bài thơ. - Biết phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ. 1. 2.Viết - Bước đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. 1.3. Nói - Biết trao đổi về một vấn đề với bạn trong tổ nhóm học tập. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 1.4. Nghe - Tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. Nói nghe tƣơng tác - Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. - Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tổ nhóm học tập liên quan đến bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực hợp tác với bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của tổ, nhóm; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch học tập của cá nhân cũng như nhóm học tập, thực hiện nhiệm vụ học tập, xử lí linh hoạt, sáng tạo các tình huống phát sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu thương những người thân trong gia đình. - Yêu nƣớc: Trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy vi tính, máy chiếu đa năng (Tivi). - Bảng phụ, Giấy A0, bút lông, bút dạ. 2. Học liệu: - SGK, tài liệu tham khảo. - Tư liệu thơ ca. - Video, tranh ảnh, phim minh họa. - Phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC C.1. DẠY ĐỌC 2
- TIẾT 17,18: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN MẸ (Đỗ Trung Lai) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực cốt lõi: Đọc - Nhận biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ (Số lượng, dòng, chữ, vần, nhịp, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) và những tình cảm, cảm xúc của người con dành cho mẹ qua bài thơ. - Biết phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách giải quyết vấn đề học tập, tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề học tập của bạn thân và các bạn. - Giao tiếp và hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến, ý tưởng trước lớp, tổ nhóm hoc tập, tương tác tích cực với các bạn trong tổ nhóm khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu thương những người thân trong gia đình. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị dạy học - Máy tính, máy chiếu đa năng (Tivi) 2. Học liệu: - SGK, tài liệu tham khảo. - Tư liệu thơ ca về mẹ. - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1. Nhiệm vụ 1: Tìm lời thơ bốn chữ, năm chữ. (1) Tìm tên tác giả, tác phẩm thơ bốn chữ, năm chữ tương ứng cho các hình ảnh minh họa. 3
- (2) Lời thơ em tìm được thuộc thể thơ nào? (3) Xác định thể thơ và đặc điểm thể thơ. Nhiệm vụ 2: Cảm nhận thơ bốn chữ, năm chữ Chia sẻ cảm nhận của em về một hình ảnh thơ mà em yêu thích trong các đoạn thơ em vừa tìm được. Hình ảnh Lời thơ tƣơng ứng (ghi rõ tên tác giả, tác phẩm) ......... ......... ........ ........ ........ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi gợi tri thức nền, kết nối – tạo hứng thú chuẩn bị tâm thế học tập. b. Nội dung: Học sinh hoàn thiện nội dung Phiếu học tập 1. c. Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thiện và cảm nhận cá nhân của học sinh. 4
- d.Tổ chức thực hiện Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm PHIẾU HỌC TẬP 1. Sau đó bật các hình ảnh minh họa cho các bài thơ bốn, năm chữ quen thuộc với học sinh. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên quan sát, hỗ trợ. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Sản phẩm dự kiến: Hình ảnh Lời thơ tƣơng ứng (ghi rõ tên tác giả, tác phẩm) ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Trích) Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi. Đêm nay Bác không ngủ. Lặng yên bên bếp lửa. Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác (Minh Huệ) TIẾNG GÀ TRƯA - Trích - Tiếng gà trưa Có tiếng bà vẫn mắng - Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt ! Cháu về lấy gương soi Lòng dại thơ lo lắng Tiếng gà trưa Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp (Xuân Quỳnh) 5
- LƢỢM (Trích) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng (Tố Hữu) MÙA THU CỦA EM Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm Mùa thu của em Là xanh cốm mới Mùi hương như gợi Từ màu lá xen Mùa thu của em Rước đèn họp bạn Hội rằm tháng tám Chị Hằng xuống xem. (Quang Huy) 6
- THƢƠNG ÔNG Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng, khập khà Bước lên thềm nhà Nhấc chân quá khó Thấy ông nhăn nhó Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: “Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Ông bước lên thềm Trong lòng vui sướng Quẳng gậy, cúi xuống Quên cả đớn đau Ôm cháu xoa đầu: “Hoan hô thằng bé! Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông. (Tú Mỡ) Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận - HS đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân và bạn. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập của các nhóm và khẳng định, dẫn học sinh vào phần hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. TÌM HIỂU KIẾN THỨC NGỮ VĂN VỀ THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ a. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được tri thức ngữ văn về điểm hình thức thể thơ bốn chữ, năm chữ: b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời cá nhân nêu đặc điểm điểm thơ bốn chữ, năm chữ có dẫn chứng minh họa qua những đoạn thơ bốn chữ, năm chữ đã biết. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: 7
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN ?Nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ, thể thơ 1. Thơ bốn chữ, năm chữ năm chữ có dẫn chứng minh họa cho từng a. Đặc điểm đặc điểm trên cơ sở các ý: * Số câu, số chữ + Đặc điểm câu thơ trong bài, số chữ trong + Một bài có nhiều dòng. câu; + Mỗi dòng có 4 chữ (5 chữ) + Đặc điểm cách ngắt nhịp; Ví dụ: Bài "Lượm"- Tố Hữu có 52 câu + Đặc điểm gieo vần (Vị trí vần được gieo, chia thành 13 khổ. Số câu trong các khổ cách gieo vần (liền hay cách), số lượng, vần không đều nhau. gieo trong bài); - Mỗi dòng ngắt nhịp 2/2, hoặc 1/3. + Chia sẻ cảm nhận của các thành viên trong *Gieo vần: Vần chân, vần lưng. nhóm sau khi cùng đọc một bài thơ bốn chữ, + Vần chân (vần được gieo ở cuối dòng năm chữ. Từ đó, em rút ra cho mình bài học gì thơ); về về mối quan hệ trải nghiệm trong cuộc sống + Vần lưng (vần được gieo ở giữa dòng với việc đọc hiểu thơ. thơ); *Yêu cầu: + Vần liền hoặc vần cách, có khi vần + Nhóm lẻ (1,3,5) Cử đại diện trình bày và gieo hỗn hợp (gieo liên tiếp ở các dòng nhận xét nhóm bạn về điểm thơ bốn chữ: thơ hoặc gieo cách một dòng thơ hay + Nhóm chẵn (2,4,6) : Cử đại diện trình bày và không theo trật tự nào); nhận xét nhóm bạn đặc điểm thơ năm chữ. + Bài thơ có thể có một hoặc nhiều vần. Khuyến khích đánh giá cao học sinh trình bày b. Ví dụ qua việc thuyết trình với bản trình chiếu *Thơ năm chữ Powerpoint. Anh đội viên /mơ màng Như nằm trong/ giấc mộng Thể Đặc điểm, ví dụ minh họa Bóng Bác/ cao lồng lộng thơ Ấm hơn /ngọn lửa hồng. Số Cách Gieo Cách Thể dòng ngắt vần đọc Thổn thức/ cả nỗi lòng thơ Số chữ nhịp hiểu Thầm thì /anh hỏi nhỏ ... ... ... ... ... Bác ơi/ Bác chưa ngủ Bác có/ lạnh lắm không? (Minh Huệ) Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận cử đại diện nhóm trình bày, các *Thơ bốn chữ: nhóm khác quan sát lắng nghe. Ví dụ 1: Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận Ơi / chích chòe ơi! - HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm Chim /đừng hót nữa, học tập của nhóm đã hoàn thiện. Bà em/ ốm rồi, - Các nhóm khác, giáo viên góp ý bổ sung. Lặng /cho bà ngủ. 8
- Bƣớc 4: Đánh giá kết quả Ví dụ 2: - Học sinh đánh giá nhóm bạn theo tiêu chí Ngày Huế// đổ máu kiến thức về thơ bốn chữ, năm chữ. Chú Hà Nội/về - Giáo viên kết luận: Tình cờ // chú,/ cháu + Đặc điểm thể thơ bốn chữ, năm chữ; Gặp nhau // Hàng Bè + Mối quan hệ của trải nghiệm cuộc sống và (Tố Hữu) việc đọc hiểu bài thơ; 2. Trải nghiệm trong cuộc sống và + Nắm vững đặc điểm của thể thơ, nhận thức việc đọc hiểu thơ: từ trải nghiệm trong cuộc sống có vai trò rất - Mỗi người có những cách hiểu và sự lớn trong việc hiểu tác phẩm. Nó giúp bạn đọc cảm nhận khác nhau khi cùng đọc một đến gần hơn với thơ ca để có thể nhận ra bài thơ. những giá trị cuộc sống ẩn sau lớp lang từ ngữ. - Đọc hiểu văn bản phụ thuộc trình độ, hoàn cảnh, đặc biệt sự trải nghiệm trong cuộc sống. II. TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu: Tiếp tục nhận biết các yếu tố hình thức của thơ bốn chữ về từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.. và những tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua bài thơ. Biết phân tích tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ. b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các phiếu bài tập, trả lời câu hỏi đọc hiểu bài thơ để thực hiện mục tiêu đề ra. c. Sản phẩm: Phiếu trả lời đã hoàn thiện và câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Thực hiện cá nhân và thảo luận cặp đôi. PHIẾU HỌC TẬP 2: Nhiệm vụ : Đọc, tìm hiểu thông tin và trả lời câu hỏi: Câu hỏi tìm ý Trả lời Nêu cách đọc bài thơ và ấn tượng chung của em khi đọc. ..... Giới thiệu xuất xứ của bài thơ. ..... Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Chỉ ra đặc điểm ..... vần, nhịp của bài thơ. Bài thơ viết về ai và về điều gì? ..... Ai là người bày tỏ cảm xúc, tình cảm suy nghĩ trong bài ..... thơ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng ..... phần. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 9
- Nhiệm vụ 1: Hƣớng dẫn đọc hiểu II. Đọc- tim hiểu chung chung tác giả, tác phẩm 1.Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS trả lời cá nhân chia sẻ những hiểu biết về nhà thơ Đỗ Trung Lai trên cơ sở: + Thân thế, sự nghiệp; + Phong cách viết; + Tác phẩm chính. B2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi; + Giáo viên khích lệ học sinh. B3: Báo cáo, thảo luận - Đỗ Trung Lai: Sinh năm 1950 - GV đánh giá phần trả lời của HS. - Quê: Mỹ Đức, Hà Nội - Chiếu chân dung nhà văn và một số tác - Từng là nhà giáo, nhà thơ, nhà báo. Hội phẩm chính của ông và giới thiệu thêm viên hội nhà văn Việt Nam từ 1991. thông tin về tác giả. Tác phẩm: + Anh em và những người khác (Thơ, 1990); + Đắng chát và ngọt ngào (Thơ, in chung 1991); + Người chơi đàn nguyệt ở Hàng Châu (Truyện và kí, 2000). Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chung về bài 2. Tác phẩm thơ "Mẹ" * Đọc : Giọng lo lắng, suy ngẫm Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ *Xuất xứ: Trích "Đêm Sông Cầu"- Nhà xuất - Yêu cầu HS hoàn thiện cặp đôi nội bản Quân đội nhân dân 2003. dung phiếu học tập. *Thể thơ: Bốn chữ Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ *Vần: Cuối câu, liên tiếp và xen kẽ theo - Học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thiện cặp, hoán đổi. nội dung phiếu học tập: *Nhịp điệu: Chủ yếu ngắt nhịp 2/2 có câu + Nhóm trưởng sử dụng phiếu của mình ngắt nhịp 1/3 và 3/1. làm chuẩn để sửa chữa; *Chủ đề: bài thơ là cảm xúc chân thành với + Các HS thảo luận cho ý kiến sửa chữa, yêu thương, lo lắng, xót xa của con khi đối nhóm trưởng sửa, bổ sung bằng bút đỏ. diện với tuổi già của mẹ, trách hận thời gian. Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận *Bố cục: - Đại diện các cặp đôi trình bày và bổ - Phần 1 (Từ câu 1- câu 14) Hình ảnh người sung cho nhau. mẹ trong sự đối sánh với hình ảnh cau. - GV hỗ trợ HS góp ý, chuẩn xác. - Phần 2 (Câu 15-20) Cảm xúc của người Bƣớc 4: Đánh giá, kết luận con. - HS đánh giá cho điểm phần trình bày 10