Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1: Mở đầu - Năm học 2014-2015

doc 250 trang thanhhien97 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1: Mở đầu - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_1_mo_dau_nam_hoc_2014_2015.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 1: Mở đầu - Năm học 2014-2015

  1. Sinh hoc 8 Ngày soạn: 8/08/2014 Ngày dạy:11/08/2014 Tiết:1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức:- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên 2/ Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, tìm hiểu nhiệm vụ của cơ thể người và vệ sinh, đồng thời nắm được các phương pháp học tập của môn học này. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II/ Chuẩn bị:- Gv:Tranh phóng to hình1.1→1.3 SGK.HS: Xem lại sơ lược kiến thức sinh 7 III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: (1’) 2/ Bài mới:(39’) * Nhắc lại sơ lược chương trình sinh học lớp 6, 7 Thực vật Thực vật Thực vật Ngành ĐVVS - SH 6 Nấm - SH 7 ĐVKXS RK Vi khuẩn Giun Địa y Thân Mềm Chân Khớp Lớp cá ĐVCXS Lớp Lưỡng cư Lớp Bò sát Lớp Chim Lớp Thú * Giới thiệu sơ lược chương trình sinh học 8 và pp/kĩ thuật dạy học tích cực của bộ môn này TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí con người trong tự nhiên - Gv Cho HS nhắc lại: I/ Vị trí của con người trong tự nhiên (?) Trong chương trình sinh học 7 các em - HS: Nhắc lại được: đã học qua các ngành ĐV nào ? + ĐVKXS: Gồm các ngành như ĐVNS, (?) Vậy lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS RK; Các ngành giun, ngành thân mềm, có vị trí tiến hoá cao nhất ? Tại sao ? ngành chân khớp ( lớp giáp xác, lớp hình - Gv: Cần nhấn mạnh con người có nguồn nhện, lớp sâu bọ) gốc từ thú. + ĐVCXS: Lớp cá, lưỡng cư, bò sát, lớp - Gv: Y/c HS đọc thông tin, thảo luận và chim, lớp thú. hoàn thành bài tập như SGK. - HS:Lớp thú.Vì cơ thể có tổ chức cao(đặc - Gv: Qua nội dung bài tập, cần nhấn biệt là bộ khỉ) mạnh. Các đặc điểm chỉ có ở người mà không có động vật - HS: Tự hoàn thành bài tập theo sự hướng - Gv: Nhờ các đặc điểm trên con người đã dẫn của gv. Trang 1 Hà Thị Tuyết
  2. Sinh hoc 8 chiếm được vị trí trong tự nhiên (con * Kết luận: người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên) - Người là động vật thuộc lớp thú - Gv: Cho thí dụ và liên hệ thực tế để HS - Đặc điểm cơ bản phân biệt người với thấy được con người không lệ thuộc vào động vật là: thiên nhiên, đồng thời cải tạo được thiên + Người biết chế tạo và sử dụng công cụ nhiên. vào những mục đích nhất định - Gv: Qua các nội dung trên, y/c HS tự rút + Có tiếng nói, có tư duy và chữ viết. ra kết luận → 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Gv: Y/c HS đọc thông tin, quan sát II/Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ hình 1.1 – 1.3 và thảo luận các câu hỏi sinh. sau: - HS: Tự thu thập thông tin (?) Những kiến thức về cơ thể người và - HS: ngành y học; TDTT; Hội hoạ; Tâm lí vệ sinh liên quan đến ngành nghề nào giáo dục trong xã hội ? - HS: Tự suy nghĩ và trả lời - Gv: Y/c HS giải thích từng ngành đã - HS Ngiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo, nêu trên liên quan như thế nào ? chức năng của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ (?) Vậy cho biết nhiệm vụ của môn cơ quan → hệ cơ quan và mối quan hệ gữa cơ thể người và vệ sinh là gì ? thể với môi trường - GV: Cần nhấn mạnh: Học môn cơ thể * Kết luận: người và vệ sinh có ý nghĩa rất quan - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về trọng. Giúp chúng ta rèn luyện cơ thể, đặc điểm, cấu tạo, chức năng của cơ thể bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường, người trong mối quan hệ với môi trường, đồng thời còn cung cấp những kiến thức những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và cơ bản tạo điều kiện cho chúng ta học rèn luyện thân thể. các lớp sau này. - kiến thức về cơ thể người liên quan tới - Gv: Nêu thí dụ để HS thấy được lợi nhiều ngành nghề trong xã hội như y học, ích của môn học và y/c các em rút ra kết TLGD, TDTT luận  9’ Hoat động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn học III/ Phương pháp học tập môn cơ thể người - Gv Y/c HS đọc thông tin để nắm và vệ sinh. được các phương pháp học tập của - phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn môn cơ thể người và vệ sinh. học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng - Gv: Cho HS tự rút kết luận:  kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống. 3/Củng cố : (3’) - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? - Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh ? - Kiến thức về cơ thể người liên quan tới các ngành nghề nào trong xã hội ? - Tại sao hoạt động sống của con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? - Để đạt được mục đích nhiệm vụ môn học, chúng ta cần thực hiện phương pháp học tập khoa học nào 4/ Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 7 - Xem trước nội dung bài 2, kẽ bảng 2, sơ đồ 2.3 vào vở bài tập * RÚT KINH NGHIỆM: Trang 2 Hà Thị Tuyết
  3. Sinh hoc 8 Ngày soạn: 9/08/2014 Ngày dạy:12/08/2014 CHƯƠNG II: KHAI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2:Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy, phân tích so sánh Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình, tranh ảnh để tìm hiểu các đặc điểm của cơ thể người - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II/ Chuẩn bị: - Gv: + Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK + Mô hình tháo lắp cơ thể người + Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 2 vào vở bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? (?) Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh ? 2/ Các hoạt động dạy học: (35’) Gv: Giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tìm hiểu các phần của cơ thể 35’ Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người Trang 3 Hà Thị Tuyết
  4. Sinh hoc 8 - Gv:Cho HS quan sát H 2.1 – 2.2 SGK I/ Cấu tạo và cho HS quan sát mô hình các cơ quan 1/ Các phần của cơ thể ở phần thân cơ thể người, thảo luận và - HS: Tự quan sát, trao đổi nhóm và thống trả lời các câu hỏi sau: nhất ý kiến (?) Cơ thể nhười gồm có mấy phần? Kể - Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân tên các phần đó? và tay chân (?) Khoang ngực ngăn cách với khoang - HS: Nhờ cơ hoành bụng nhờ cơ quan nào? - Phần thân gồm khoang ngực và khoang bụng nhờ cơ hoành (?) Những cơ quan nào nằm trong + Khoang ngực chứa tim, phổi khoang ngực? (?) Những cơ quan nào nằm trong + Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, khoang bụng? tụy, thận, bóng đái, cơ quan ss 2/ Các hệ cơ quan - Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và - HS: Tự thu thập thông tin và trao đổi tiếp tục thảo luận để hoàn thành bảng 2. nhóm ,để tìm hiểu các hệ cơ quan của cơ thể và chức năng của nó. (?) Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan vào bảng sau: Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ Chức năng của hệ cơ quan quan Hệ vận động - Cơ và xương - Nâng đỡ và vận động cơ thể - Ống tiêu hóa - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn Hệ tiêu hóa - Tuyến tiêu hóa thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể - Tim - Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi Hệ tuần hoàn - Mạch máu tới các tế bào và v/c chất thải từ tế bào → cơ quan bài tiết - Đường dẫn khí - Thực hiện trao đổi O2, CO2 giữa Hệ hô hấp - 2 lá phổi cơ thể với môi trương ngoài (dẫn khí ra vào, thực hiện trao đổi khí) - Thận, bóng đái, ống dẫn - Lọc các chất dư thừa, độc hại, Hệ bài tiết nước tiểu, bóng đái góp phần ổn định môi trường của cơ thể - Não,Tủy sống (bộ phần trung - Điều khiển và điều hòa phối hợp Hệ thần kinh ương) mọi hoạt động của các cơ quan - Dây thần kinh và hạch thần trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi kinh (bộ phận ngoại biên) với sư thay đổi của môi trường Ở phần này gv có thể sử dụng bản đồ tư duy Trang 4 Hà Thị Tuyết
  5. Sinh hoc 8 - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu - HS: Tự thu thập thông tin hỏi sau: - HS: Hệ nội tiết, hệ sinh sản (?) Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào? 3/Củng cố : (3’) - Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày - Cho biết hệ cơ quan, các cơ quan trong từng hệ cơ quan và chứ năng của hệ cơ quan? - - Gv: Có thể cho hs vẽ bản đồ tư duy. 4/ Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 trang 10 Xem trước nội dung bài 3 “Tế Bào” chú ý phần I, II, IV RÚT KINH NGHIỆM Trang 5 Hà Thị Tuyết
  6. Sinh hoc 8 Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày dạy: 18./08/2014 Tiết 3:Bài 3: TẾ BÀO I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được thành phần cấu trúc của tế bào, chức năng và thành phần hóa học của tế bào - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học II/ Chuẩn bị:- Gv: Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chưa những cơ quan nào? (?) Cho biết các hệ cơ quan của cơ thể? Chức năng của từng hệ cơ quan? 2/Bài mới: (35’) Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, cấu tạo của tế bào HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân. I/ Cấu tạo tế bào - Gv: Treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời  - HS: Quan sát tranh hình 3.1 trả lời thực hiện theo ▼ (?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình. Trang 6 Hà Thị Tuyết
  7. Sinh hoc 8 - Gv: Phân tích thêm: - HS: Suy nghỉ trả lời, hs khác bổ sung Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối nhận xét. liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gôngi trong nhân là dịch nhân có - Cấu tạo tế bào gồm: nhiễm sắc thể + Màng sinh chất - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận về cấu tạo cơ + Chất tế bào bản của tế bào.  + Nhân 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào II/ Chức năng của các bộ trong tế bào - Gv: Cho hs nhắc lại các bộ phận của - HS: Tự nhắc lại kiến thức tế bào? - HS: Nghiên cứu thong tin trong bảng và - Gv: nghiên cứu thong tin trong bảng trả lời theo y/c của gv 3.1 và trả lời các câu hỏi sau: - HS: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất (?) Nêu vai trò của màng sinh chất. - HS: Liệt các bào quan trong bảng 3.1 (?) Cho biết các bào quan nằm trong chất tế bào/ - HS: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào (?) Nêu chức năng của chất tế bào. - HS: Giải thích dựa theo cấu tạo và chức của tế bào (màng sinh chất có lỗ màng đảm - Gv: qua các nội dung trong bảng y/c bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch hs giải thích mối quan hệ thống nhấy mô). về chức năng giũa màng sinh chất, chất - Tế bào được bao bọc bằng: tế bào và nhân tế bào. + lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. +Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ máy gôngi ti thể ở đó diễn ra mọi hoạt động - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:  sống của tế bào. + Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST. 5’ Hoat động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào: (Không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các thành phần) III/ Thành phần hóa học của tế bào - Gv cho HS đọc thông tin trong - HS: Nghiên cứu SGK Tr.12 trả lời câu hỏi SGK Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều (?) Cho biết thành phần hóa học chất: của tế bào. a. Chất hữu cơ: - Gv: Nhận xét kết luận:  - Protein, gluxit, lipit, Axit nucleic b. Chất vô cơ: - Gồm các loại muối khoáng Trang 7 Hà Thị Tuyết
  8. Sinh hoc 8 10’ Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào IV/ Hoạt động sống của tế bào - Gv: cho hs quan sát sơ đồ và giới thiệu sơ - HS: Tự nghiên cứu sơ đồ lượt và y/c hs thảo luận các câu hỏi sau: - HS: cơ thể lấy thức ăn từ môi trương (?) Cơ thể lấy thức ăn từ đâu. bên ngoài (?) Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa - HS: HO2, muối khoáng, khí O 2, chất như thế nào trong cơ thể. hữu cơ biến đổi và chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt (?) Cơ thể lớn lên được là do đâu. động (?) Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ - HS: Do sự phân chia của tế bào như thế nào. - HS: Gắn bó mật thiết với nhau: Cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường ngoài và biến đổi các chất thành chất - Gv: Có thể lấy thí dụ chứng minh mối dinh dưỡng cung cấp cho tế bào. Trong quan hệ giũa chức năng của tế bào với cơ tế diễn ra quá trình trao đổi chất và thể và môi trường (dựa theo sơ đồ) cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt (?) Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì. động. giúp cơ thể lớn lên và sinh sản - HS: Thực hiện trao đổi chất, phân - Gv: Y/c hs rút ra kết luận về hoạt động chia, cảm ứng (giúp cơ thể phản ứng sống của tế bào với kích thích) - Gv: Mở rộng thêm: (?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và - Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. đơn vị chức năng của cơ thể → Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là: - Hoạt động của tế bào gồm: Trao đổi + Trao đổi chất chất lớn lên, phân chia, cảm ứng + Sinh trưởng + Sinh sản + Di truyền ( 4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tb được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể) 3/ Củng cố và tóm tắt bài: (3’)- Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? - Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? - Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? - Cơ thể lớn lên được là do đâu? - Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? - Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 4/ Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 13 - Xem trước nội dung bài 4 RÚT KINH NGHIỆM Trang 8 Hà Thị Tuyết
  9. Sinh hoc 8 Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày dạy: /08/2014 Tiết 4: Bài 4: MÔ I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức:-Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2/ Kĩ năng: Quan sát mô so sánh, kĩ năng khái quát hóa. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của mô. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình ? Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? (?) Cho biết các hoạt động sống của tế bào? Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là: + Trao đổi chất + Sinh trưởng + Sinh sản + Di truyền ( 4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tb được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể 2/ Các hoạt động dạy học(35’) Gv: Chúng ta đã biết và chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Vậy trong cơ thể chúng ta mô là gì, gồm các loại mô chính nào, chức năng của từng loại mô ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ n/c. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô hs trình bày khái niệm mô I/ Khái niệm mô - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau: - HS: Tự thu nhận thông tin (?) Hãy kể tên những tế bào có hình khác nhau mà em biết. trong SGK và trả lời các câu (?) Thử giải thích tại sao tế bào có hình dạng khác nhau. hỏi theo y/c của gv (?) Qua các nội dung trên cho biết mô là gì. - HS: Tế bào hình cầu, hình đĩa, - Gv: Lấy thí dụ về mô hình sao, trụ, sợi - Gv: Hoàn thành khái niệm mô cho hs và liên hệ trên cơ - HS: Do thực hiện chức năng thể người và thực vật khác nhau - Gv: Có thể mở rộng thêm: Trong mô, ngoài các tế bào còn - Mô là tập hợp các tế bào có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào (mô gồm tế chuyên hóa có cấu trúc giống bào và phi bào), phi bào gồm: Nước trong máu, canxi trong nhau, cùng thực hiện một chức xương ( gọi là phi bào) năng nhất định. - Thí dụ: Mô ở thực vật như: mô biểu bì, mô che chở, mô - Mô gồm: tế bào và phi bào nâng đỡ Hoạt động 2: Tìm hiểu : Các loại mô chính Hs phân biệt các loại mô chính II/ Các loại mô Trang 9 Hà Thị Tuyết
  10. Sinh hoc 8 (?) Kể các loại mô chính trong cơ thể. - HS: Có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, liên kết và mô thần kinh - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 4.1 và 1/ Mô biểu bì trả lời câu hỏi - HS: Tự thu thập thong tin trong SGK (?) Cho biết vị trí của mô biểu bì. - HS: Phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan ống tiêu hóa, dạ con (?) Em hãy nhận xét về sắp xếp các tế bào ở mô - HS: Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau biểu bì. - HS: Hấp thụ, tiết, bảo vệ, tiếp nhận kích (?) Chức năng của mô biểu bì. thích Gv: Y/c hs rút ra kết luận: - Gồm các tế bào xếp sít nhau có chức năng hấp thụ, bảo vệ và tiết - Gv: Y/c hs quan sát hình, đọc thông tin 2/ Mô liên kết (?) Mô liên kết tập hợp các loại loại mô nào. - HS: Từ thu nhận thông tin (?) Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) - HS: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ thuộc loại mô gì? Vì sao máu thuộc loại mô đó. - HS: Máu thuộc loại mô liên kết lỏng. vì huyết tương của máu là một chất cơ bản (?) Cho biết vị trí của mô sụn và mô xương. là chất lỏng phù hợp với chức năng v/c (?) Chức năng của mô liên kết. chất dinh dưỡng và chất thải. - Gv: mô liên kết có tb nằm rải rác trong chất - HS: Mô sụn ở đầu xương, mô xương nền, chất nền có thể tạo nên các sợi đàn hồi có vai cũng ở đầu xương nhưng dưới mô sụn trò neo giữ các tổ chức khác nhau của cơ thể ( neo - Mô liên kết có chức năng nâng đỡ và giữ da với cơ, ) chất nền cũng có thể đặc như mô liên kết các cơ quan sụn, mô xương. Ở mô xương chất nền còn có canxi làm xương vững chắc 3/ Mô cơ - Gv: Y/c hs quan sát hình, đọc thông tin - HS: Từ thu nhận thông tin (?) Mô cơ gồm các loại mô nào. - HS: gồm mô cơ vân, mô cơ tim và mô (?) Cho biết vị trí của các loại mô trên. cơ trơn (?) Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không - HS: Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo được, nó vẫn đạp bình thường. nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim - Gv: Chốt lại: Liên hệ cho hs hiểu được sự hoạt - HS: Vì tim có cấu tạo giống như cơ vân động của các loại mô cơ. nhưng hđ như cơ trơn + Mô cơ vân tập hợp thành bó và gắn vào xương giúp cơ thể vận động + Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên, liên tục + Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống như: Ruột, dạ dày - Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn (?) Chức năng của mô cơ. 4/ Mô thần kinh - Gv: Y/c hs quan sát hình 4.4, đọc thông tin - HS: Từ thu nhận thông tin trong SGK (?) Vị trí của mô thần kinh? Cấu tạo. - HS: Nằm ở não, tủy sống, tận cùng của Cấu tạo các cơ quan. - Gv: Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào Trang 10 Hà Thị Tuyết
  11. Sinh hoc 8 + Tế bào thần kinh (gọi là nơron) + Tế bào thần kinh đệm →Nơron là loại tế bào chuyên hóa cao (không có - Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có khả năng sinh sản) chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các (?) Chức năng của mô thần kinh. cơ quan để trả lời kích thích của môi trương 3/ Củng cố và tóm tắt bài: (3’) - Mô là gì? Hãy kể các loại mô chính trong cơ thể? - Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của mô biểu bì? - Mô cơ gồm các loại mô nào? Vị trí? Chức năng của mô cơ? - Vị trí, cấu tạo và chức của mô thần kinh? Gv có thể sử dụng bảng Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Gồm các tế bào - Gồm các tế Gồm tế bào hình Gồm các tế bào thần xếp xít nhau thành bào liên kết trụ, hình thoi kinh và tế bào thần kinh lớp dày phủ mặt nằm rải rác dài, xếp thành đệm (nơron có thân nối Đặc điểm ngoài cơ thể, lót trong chất nền. lớp, thành bó, với sợi trục và các sợi trong các cơ quan trong tế bào có nhánh) rỗng nhiều tơ cơ - Bảo vệ, hấp thụ - Nâng đỡ, liên Co, dãn tạo - Tiếp nhận kích thích, và tiết kết các cơ nên sự vận - dẫn truyền xung TK quan. động của các -xử lí thông tin, Chức cơ quan và - điều khiển hoạt động năng vận động của của cơ thể cơ thể. Tập hợp tế bào Máu Tập hợp tế VD dẹt tạo nên bề mặt bào tạo nên da thành tim 4/ Dặn dò: (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK /16 - Xem kĩ nội dung thực hành bài 5 RÚT KINH NGHIỆM Trang 11 Hà Thị Tuyết
  12. Sinh hoc 8 Ngày soạn:20/08/2014 Ngày dạy:25, /08/2014 TIẾT 5: BÀI 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân - Phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. - Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết . 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. - Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và chia thông tin quan sát được - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công 3/ Thái độ: - Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào. - GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành II/ Chuẩn bị: - Gv: Như SGK - HS: Mẫu vật (một con ếch hoặc một miếng thịt nạc còn tươi) III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Các hoạt động dạy học Gv: Giới thiệu sơ lược nội dung và mục đích thực hành TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: yêu cầu của bài thực hành. - Gọi HS đọc phần I. - GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô. - HS: Tự thu thập thông tin 30’ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô vân cơ vân - Gv: hướng dẫn cho hs làm tương tự bài a.Cách làm tiêu bảnmô cơ vân. trong SGK . lưu ý học sinh thực hiện. - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ - Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện. - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên - HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét. mép rạch - Gv: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi khi Hs làm sai mảnh - HS: Trao dổi thống nhất ý kiến. - Đặt sợi mảnh nới tách lên lam kính, nhỏ - Gv: nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt DD sinh lý 0.65% NaCl yêu cầu và chưa đạt yêu cầu Trang 12 Hà Thị Tuyết
  13. Sinh hoc 8 - Đậy lamen, nhỏ axit axetic - Gv: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi. - Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và b. Quan sát tế bào nhận xét thống nhất ý kiến. - HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận kết quả. - Gv:Y/C Thấy được màng, nhân, vân -Thấy được các phần chính: Màng, tế ngang, tế bào dài. bào chất, nhân, vân ngang, tế bào dài Quan sát tiêu bản và các loại mô 2. quan sát tiêu bản và các loại mô khác. khác. Mục tiêu: phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. - Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết - Gv: Y/C HS quan sát các mô và vẽ hình - HS: Các nhóm điều chỉnh kính để thấy rỏ tiêu bản, lần lượt quan sát → vẻ hình - Gv: Y/C Hs quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô. - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Gv: Theo dõi hoạt động của các nhóm giải - Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành đáp thắc mắc của HS. nhóm. Hs: quan sát được thành phần cấu tạo, hình - Mô xương: tế bào nhiều. dáng tế bào ở mỗi mô. - Mô cơ: tế bào nhiều và dài 8’ 3/ Đánh giá nhận xét Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát, - Gv nhận xét. - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt. - Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm. Đánh giá: - Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì? - Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu. - Gv. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp + Thu rửa dụng cụ, lau khô . 1’ 4/ Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại kết quả thực hành. - Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19 - xem trước bài 7: BỘ XƯƠNG RÚT KINH NGHIỆM Trang 13 Hà Thị Tuyết
  14. Sinh hoc 8 Ngày soạn:22/08/2014 Ngày dạy: /08/2014 TIẾT 6: Bài 6: PHẢN XẠ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo, chức năng cơ bản của nơron và kể tên các loại nơron - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể 2/ Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của nơ ron - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khẻo II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 6.1 – 6.2, sơ đồ 6.3 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Mô là gì? Cho biết các yếu tố của mô? Hãy kể các loại mô chính trong cơ thể? (?) Cho biết vị trí của từng loại mô? Nêu chức năng của từng loại mô? 2/ Các hoạt động dạy học Gv: Vì sao khi ta chạm phải vật nóng tay ta rụt lại, nhìn thấy quả me thì tiết nước bọt, chạy xe thấy đèn đỏ thì dừng lại Những hiện tượng đó được gọi là gì? Cơ chế đó diễn ra như thế nào? Nội dung bài hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta biết những điều đó. b/ Kết nối: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron hs Chỉ rõ cấu tạo và các chức năng của nơron, từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung TK trong sợi trục I/ Cấu tạo và chức năng của nơron Gv: Cho hs nhắc lại: (?) Hãy nêu thành phần và cấu tạo - HS: Mô TK gồm các tế bào th kinh gọi là nơ ron của mô thần kinh? và các tế bào thần kinh đệm - Gv: Y/c hs quan sát hình 6.1/sgk, kết hợp nghiên cứu thông tin để trả - HS: Tự thu thập thông trong SGK lời câu hỏi (?) Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình? - HS: Mô tả dựa theo hình 6.1 - Gv: Tiểu kết và nhấn mạnh thêm. Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền - Chức năng cơ bản của nơron là cảm ứng và dẫn Trang 14 Hà Thị Tuyết
  15. Sinh hoc 8 truyền (?) Vậy nơron có chức năng gì ? - HS: Dựa theo thông tin để hoàn chỉnh kiến thức - Có 3 loải nơron (?) Cảm ứng? Dẫn truyền? + Nơ ron hướng tâm (nơron cảm giác) truyền (?) Căn cứ vào chức năng người ta xung thần kinh về trung ương thần kinh phân biệt mấ loại nơron? + Nơron trung gian (nơron liên lạc) đảm bảo liên (?) Nêu chức năng của từng loại lạc giữa các nơ ron nơron? + Nơ ron li tâm (nơron vận động) truyền xung - Gv: Làm cho hs thấy và hiểu được thần kinh tới cơ quan phản ứng. vị trí, cấu tạo và chức năng của nơ - HS: Nơron hướng tâm dần truyền xung TK về ron trung ương TK, còn nơ ron li tâm dẫn truyền xung - Gv: Y/c thảo luận: TK tới cơ quan pư (cơ, tuyến) (?) Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung TK ở nơ ron hướng tâm và nơ ron li tâm? - Gv: Mở rông thêm: Ở người có 75.000 tỉ tế bào, chỉ riêng ở não có tới 1000 tỉ tế bào, trong đó có 100 tỉ là các nơron (còn 900 tỉ là các tb TK đệm chiếm 75 % sô lượng nơ ron 23’ Hoạt động 2: Tìm hiểu : Cung phản xạ HS hình thành khái niệm phản xạ, vòng phản xạ , biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ, vòng phản xạ II/ Cung phản xạ - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk thảo 1/ Phản xạ luận nhóm trả lời câu hỏi (5’) - HS Tự thu nhận thông tin trong SGK (?) Phản xạ là gì? Cho VD về phản xạ ở người và ĐV? - Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển (?) Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ của hệ thần kinh huy của bộ phận nào? - HS: Nhờ bộ phận hệ thần kinh (?) Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người - HS: Phản xạ ở người khác với tính cảm và tính cảm ứng ở ĐV? ứng của tv vì: px là phản ứng có sự tham - Gv: nhấn mạnh: mọi hoạt động của cơ thể gia của hệ thần kinh mà ở thực vật lại đều là phản xạ, px không chỉ trả lời các kích không có hệ thần kinh thích của môi trường ngoài mà còn đáp ứng TD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ kích thích của môi trường trong chủ yếu là những thay đổi về lực trương TD: Sự tăng nhịp hô hấp, sự thay đổi nhịp co nước ở các tế bào gốc chứ không phải do bóp của tim khi lao động , sự tiết mồ hôi khi hệ thần kinh điều khiển. trời nóng, trời lạnh . đều là phản xạ. 2/ Cung phản xạ - Gv:Y/c hs đọc thông tin đồng thời quan sát - HS: Tự thu thập thông tin và quan sát Trang 15 Hà Thị Tuyết
  16. Sinh hoc 8 hình 6.2/sgk ghi nhớ kiến thức hình 6.2 (?) Có những loại nơron nào tham gia vào - HS: Có 3 loại nơ ron tham gia vào cung cung phản xạ? phản xạ (?) Cung phản xạ là gì? - Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần (?) Một cung phản xạ bao gồm những thành kinh tới cơ quan phản ứng phần nào? - Cung phản xạ gồm 5 khâu: + Cơ quan thụ cảm + Nơron hướng tâm + Nơron trung gian + Nơron li tâm (?) Cung phản xạ có vai trò như thế nào? + Cơ quan phản ứng - HS: Thực hiện phản xạ - HS: Kim kích thích → cơ quan thụ cảm (?) Hãy giải thích phản xạ: kim châm vào (da) → nơron hướng tâm → tuỷ sống(t.w tay, tay rụt lại? tk)phân tích → nơron li tâm → cơ ở ngón tay → co tay, rụt lại. - Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk và sơ đồ Như vậy px được thực hiện 1 cách chính hình 6.3/sgk xác là nhờ có các luồng thông tin ngược (?) Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong báo về t.w tk để có sự điều chỉnh px tạo đời sống? nên vòng px (?) Nêu VD về phản xà và phân tích đường 3/ Vòng phản xạ - HS: Tự thu thập thong tin dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó? - HS: Giúp px thực hiện chính xác hơn - Gv: lưu ý hs: ( sgk .) - HS: Phân tích dựa theo thông tin trong Ngay trong trường hợp chỉ phản ứng 1 lần sgk đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích - Vòng px là tập hợp các cung phản xạ cũng vẫn có thông tin ngược qua dây hướng nối tiếp nhau nhằm để chính xác hóa tâm về trung ương TK. Vì vậy, dù là phản xạ phản ứng của cơ thể trước một kích thích đơn giản nhất thì xung TK vẫn được dẫn nào đó. truyền trong vòng px - Trong px luôn có luồng thông tin ngược - Gv: Y/c tự rút ra kết luận: báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh pư cho chinh xác 3’ 3/Củng cố và tóm tắt bài - Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào? - Phản xạ là gì? Cho thí dụ? - cung phản xạ là gì? - Từ 1 VD cụ thể hãy phân tích đương đi của xung thần kinh trong px đó? 2’ 4/ Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK /23 - Đọc phần “em có biết” - Xem kĩ nội dung thực hành bài 6 RÚT KINH NGHIỆM: Trang 16 Hà Thị Tuyết
  17. Sinh hoc 8 Ngày soạn:22/08/2014 Ngày dạy: /08/2014 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG TIẾT 7: Bài 7: BỘ XƯƠNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Kể tên các phần của bộ xương người - HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2/ Kĩ năng:-Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. kĩ năng tư duy độc lập làm việc với SGK.Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.Hoạt động nhóm 3/ Thái độ:Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương II/ Chuẩn bị: - HS: Xem trước nội dung bài - Gv: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4, sơ đồ 6.3 SGK và mô hình bộ xương người III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’)(?) Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron, các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào? (?) Phản xạ là gì? Cho thí dụ? Phân tích đường dẫn truyền xung TK từ cơ quan thụ tới cơ quan phản ứng? 2/ Các hoạt động dạy học: (35’)Gv: Trong QT tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Cấu tạo hệ vận động như thế nào để phù hợp với dáng đứng thẳng của người? Nhiệm vụ của chúng ta khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo, năng của cơ và xương(vận động).Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về bộ xương. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương - Gv: Y/c hs nhắc lại kiến thức cũ - HS: Tự nhắc kiến thức (?) Cho biết các cơ quan nào nằm trong hệ I/ các phần chính của bộ xương vận động? 1/ Thành phần chính của bộ xương. - Gv: Y/cầu học sinh quan sát kĩ mô hình bộ - HS: Tự quan sát, đối chiếu hình vẽ, thu xương người, đối chiếu với hình vẽ và thu thập thông tin và trao đổi nhóm. thập thông tin SGK. Bộ xương gồm 3 phần: → Thảo luận nhóm (3') trả lời câu hỏi: - Xương đầu: + Xương sọ (?) Bộ xương người chia làm mấy phần? + Xương mặt Đặc điểm của mỗi phần?- Gv: Nhấn mạnh: - Xương Thân:+ Cột sống → Xương đầu: + Xương sọ phát triển. + Lồng ngực + Xương mặt nhỏ ( lồi cằm) - Xương Chi: → Xương Thân: + Cột sống gồm nhiều đốt +Cócác xương đai (đai vai, đai hông). khớp lại, có 4 chỗ cong (hình chữ S) + Các xương tay, chân +Lồng ngực gồm: xương sườn,xương ức. - HS: Nêu được → Xương Chi: + Cột sống có 4 chỗ cong, các xương + Có các xương đai (đai vai, đai hông). gắn khớp . +Các xương:Xươngcánh,ống, bàn, ngón tay + Lồng ngực mở rộng sang 2 bên, và xương đùi, ống, bàn, ngón chân tay, chân linh hoạt (?) Bộ xương người thích nghi với dáng - HS: Nêu được sự giống và khác nhau đứng thẳng thể hiện ở những đặc điểm nào? → Giống: Đều có các phần tương ứng. Trang 17 Hà Thị Tuyết
  18. Sinh hoc 8 (?) Xương tay và xương chân có đặc điểm → Khác: gì giống và khác nhau?- Gv: Mở rộng thêm + Kích thước. (?)Có sự khác nhau đó là do đâu?(ý nghĩa) + cấu tạo khác nhau của đai vai, đai hông → Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân + Sự xắp sếp và đặc điểm hình thái của hoá tay và chân trong quá trình tiến hóa xương cổ tay, cổ chân, bàn tay bàn chân. thích nghi với tư thế đứng thẳng và phù hợp 2/ Vai trò của bộ xương vơi chức năng lao động. * KL: - Tạo khung giúp cơ thể có hình - Gv: Y/cầu hs n/cứu .SGK, kết hợp quan dạng nhất định ( dáng đứng thẳng) sát sơ đồ hình 7.1/SGK. (quan sát mô hình - Làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể bộ xương người) vận động. (?) Bộ xương có vai trò gì? - Bảo vệ các nội quan 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các khớp xương - Gv: Y/c hs n/cứu  SGK, kết hợp quan sát II/ Các khớp xương sơ đồ hình 7.4 - HS: Tự thu thập thông tin, kết hợp quan (?) Thế nào là 1 khớp xương ? sát sơ đồ - Gv: Y/c học sinh thảo luận nhóm (3') hoàn - HS: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa thành BT mục lệnh/SGK. các đầu xương. (?) Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả Có 3 loại khớp:- HS: Khớp động: hai một khớp động? đầu xương có lớp sụn, giữa là dịch khớp, (?) Khớp bán động có đặc điểm gì? ngoài là dây chằng → cử động dễ dàng. (?) Khả năng cử động của khớp động và - HS: Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có sự là đĩa sụn → hạn chế cử động. khác nhau đó? - HS: Dựa theo đặc điểm của khớp động (?) Nêu đặc điểm của khớp bất động và khớp bán động để trả lời (?) Trong bộ xương người loại khớp nào - HS: Khớp bất động: Các xương gắn chiếm nhiều hơn? chặt bằng khớp răng cưa → không cử (?) Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với động được. hoạt động sống của con người? - HS: Khớp động và bán động -HS:Giúp conngười vậnđộng và lao động - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: -Gv:Có thể s dụng bản đồ tư duy ở bài này Kết luận phần ghi nhớ 3. Củng cố: (3’)- Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương người trên mô hình? - Nêu rõ vai trò của từng loại khớp xương? + Khớp động → bảo đảm hoạt động linh hoạt của tay, chân; + Khớp bán động → tạo khoang bảo vệ (khoang ngực) và giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp. + Khớp bất động → tạo hộp, thành khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ não), hoặc nâng đỡ (xương chậu) 4. Dặn dò: (2’)- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 tr 27 SGK. Đọc mục " Em có biết" - Xem trước nội dung bài 8: Cấu Tạo Tính Chất Của Xương RÚT KINH NGHIỆM: Trang 18 Hà Thị Tuyết
  19. Sinh hoc 8 Ngày soạn: /0 /2014 Ngày dạy: /0 /2014 TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài.Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tim hiểu cấu tạo sự phát triển, thành phần hoá học và tính chất của xương. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 8.1 và sơ đồ 8.5 SGK + Mẫu vật: Đốt xương sống lợn ( bò) cưa đôi đã làm khô, vài chiếc xương đùi ếch. + DC: 1 đoạn dây đồng: 1 đầu cuốn vào que tre, đầu kia buộc vào mẩu xương. + Đèn cồn, cốc. + HC: DD: HCl - HS: Xem trước nội dung bài, mỗi nhóm chuẩn bị 1 vài xương đùi ếch ( hoặc sườn gà). III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Bộ xương người chia làm mấy phần, kể ra? Nêu đặc điểm của từng phần? (?) Cơ thể người có những loại khớp xương nào? Cho biết vai trò của từng loại khớp đó? 2/ Các hoạt động dạy học(35’) Gv: Bộ xương người khi mới sinh ra có tới 300 chiếc. khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc. xương đùi là xương dài nhất trong cơ thể. Đối với người cao 1,83m thì xương đùi dài tới 50 cm. Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó? . Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc này . Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11’ Hoạt động 1: Cấu tạo của xương HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó - Gv: Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương Chắc chắn I/ Cấu tạo của xương xương phải có cấu tạo đặc biệt → 1/ Cấu tạo của xương dài - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin/sgk, kết - HS: Tự thu thập thông tin, kết hợp hợp quan sát hình 8.1 - 8.2/sgk. Thảo luận quan sát tranh vẽ hình 8.1 – 8.2 và trao đỏi nhóm thống nhất ý kiến nhóm trả lời câu hỏi: (?) Cho biết các phần của xương dài? - HS: Gồm đầu xương và thân xương Trang 19 Hà Thị Tuyết
  20. Sinh hoc 8 (?) Đầu và thân xương có cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng - HS: Đầu xương: + Sụn bọc đầu sương → giảm ma sát trong khớp xương. + Mô xương xốp gồm các nan xương - Gv: Y/c hs chú ý nội dung trong bảng 8.2 xếp theo kiểu vòng cung → phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ xương. - Thân xương: (?) Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu + Màng (ở ngoài): mỏng → giúp xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với xương phát triển to về bề ngang. chức năng đỡ của xương? + Mô xương cứng (ở giữa) → chịu lực, đảm bảo vững chắc. → Liên hệ: người ta vận dụng kiểu Ct hình + Khoang xương (ở trong) → chứa ống của xương và cấu trúc hình vòm vào kỹ tủy, sinh hồng cầu. thuật xây dựng đảm bảo cho độ bền vững - HS: Cấu tạo hình ống giúp xương mà tiết kiệm được nguyên liệu. nhẹ và vững chắc. VD: Làm trụ cầu, vòm cửa - Nan xương ở đầu xương xếp vòng cung giúp phân tán lực .TD làm tăng - Gv: Từ các nội dung trên y/c hs tự rút ra khả năng chịu lực. kết luận - Xương có cấu tạo gồm màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp - Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở 2 đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng ở - Gv: Y/c hsh n/cứu  SGK, kết hợp quan người lớn. sát hình 8.3/SGK. 2/ Cấu tạo xương ngắn và xương (?) Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn có dẹt ở cơ thể người? - HS: Tự thu thập thông tin trong SGK (?) Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo - HS: Tự liệt kê xương dẹt và xương như thế nào? ngắn (xương đốt sống, xương ngón tay chân ) - Cấu tạo: + Ngoài là mô xương cứng. + Trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và hốc trống nhỏ. - Chức năng: Chứa tủy. 7’ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương - Gv: Y/c hs n/cứu  SGK, kết hợp quan sát II/ Sự to ra và dài ra của xương hình 8- 4,5/SGK. chú ý tới vị trí của sụn - HS: Tự thu thập thông tin, kết hợp tăng trưởng. uan sát hình vẽ. Trang 20 Hà Thị Tuyết
  21. Sinh hoc 8 (?) Cho biết vai trò của sụn tăng trưởng? -HS: Sụn tăng trưởng có vai trò hóa (?) Tại sao ở tuổi thiếu niên xương phát thành xương triển nhanh, còn đến tuổi trưởng thành - HS: Vì ở tuổi thiếu niên do sụn phát xương phát triển chậm lại? triển hóa thành xương, còn ở người - Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs ý thức bảo trưởng thành sụn hết khả năng phát triển hoặc phát triển chậm. vệ bộ xương chắc khẻo và y/c hs tự rút ra - Xương to ra là nhờ các tế bào màng kết luận: xương phân chia. (?) Vậy xương dài ra và to lên là do đâu? - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 15’ Hoạt động 3: Thành phần hóa học và tính chất của xương. Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – liên hệ thực tế. III/ Thành phần hóa học và tính - Gv: Cho 1 nhóm H/s biểu diễn TN 0 trước chất của xương lớp: - Thả 1 xương đùi ếch vào cốc đựng dung - HS: Tự thực hiện dịch HCl 10%. (?) Có hiện tượng đặc biệt nào xảy ra? Giải thích? - HS: Giải thích kết quả thí nghiệm (?) Sau 10 - 15 phút lấy ra thử uốn xem xương cứng hay mềm? Tại sao? - Gv: Đốt xương khác trên ngọn lửa đèn - HS: Nhận xét hiện tượng dựa theo kết cồn, khi hết khói ( xương không cháy nữa) quả thí nghiệm bóp nhẹ phần xương đã đốt. (?) Nhận xét hiện tượng xảy ra? giải thích? - Xương gồm 2 thành phần chính là (?) Từ các TN0 trên em có kết luận gì về cốt giao (chất hữu cơ) và muối khoáng. thành phần hóa học và tính chất của xương? Sự kết hợp giũa 2 thành phần này làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo. ? Tại sao xương người già giòn, dễ gẫy? - HS: Vì tỉ lệ cốt giao giảm 3. Củng cố:(3’) GV: - Cho học sinh làm bài tập 1 ? SGK - 31. - Chữa nhanh bài tập 1 (chấm điểm) ĐA: 1 - b , 2 - g , 3 - d, 4 -c và 5 -a. - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dẹt và xương ngắn? 4. Dặn dò(2’) - Học bài, làm bài tập 2,3. - Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo và tính chất của cơ RÚT KINH NGHIỆM Trang 21 Hà Thị Tuyết
  22. Sinh hoc 8 Ngày soạn: /09/2014 Ngày dạy: /09/2014 TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức:-Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.Nêu mqhệ giữa cơ và xương trong sự vận động - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Vận dụng lí thuyết và thực tế rèn luyện cơ thể. Hoạt động nhóm 3/ Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II/ Chuẩn bị:- Gv: Tranh phóng to hìh 9-1/SGK, tranh vẽ hệ cơ người. - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? - Xương dài và to ra được là do đâu? Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương? 2/ Các hoạt động dạy học Gv: Nêu vấn đề - Vì sao cơ được gọi là cơ xương? (Cơ dính vào xương để thực hiện chức năng vận động). - Vì sao cơ còn được gọi là cơ vân? (Bởi vì cơ có vân sáng, vân tối xen kẽ nhau). Gv: Dùng tranh vẽ "Hệ cơ người", giới thiệu tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu cổ, nhóm cơ thân (có cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng), nhóm cơ chi trên và chi dưới. Vậy để biết được cơ có cấu tạo như thế nào? Tính chất của cơ là gì? chúng ta cùng tìm hiểu Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 13’ Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang - Gv: Treo tranh yêu cầu HS nghiên cứu I/ Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ thông tin và H. 9.1 và trả lời các câu hỏi sau: - HS: Tự thu thập thông tin, quan sát (?) Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? hình 9.1 (?) Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? - HS: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, (?) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ hợp với chức năng co cơ? - HS: Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ (?) Sự co cơ diễn ra khi nào? cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (?) Vì sao được gọi là cơ xương? - HS: Tơ cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc (?) Vì sao được gọi là cơ vân? nối liền nhau, tế bào dài. Mỗi đơn vị - Gv: Hoàn thiện kiến thức cấu trúc có tơ cơ mảnh và tơ cơ dày bố  Bắp cơ: trí xen kẽ - Ngoài: là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, - HS: Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào phần bụng phình to. phân bố của tơ cơ dày làm cho các tế -Trong:Có nhiều sợi cơ tậptrung thành bó cơ. bào cơ ngắn lại → hiện tương co cơ  Tế bào cơ (sợi cơ): Có nhiều tơ cơ gồm -HS: Cơ dính vào xương 2 loại: - HS: Vì cơ bám vào xương để thực +Tơ cơ dày:Có các mấu lồi sinh chất tạo hiện chức năng vận động nên gọi là cơ vân tối. vân(Bởi vì cơ có vân sáng, vân tối xen + Tơ cơ mảnh Trơn vân sáng. kẽ nhau) - Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẻ theo chiều * KL:- Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, dọc vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẻ) mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ - Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh - Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ Trang 22 Hà Thị Tuyết
  23. Sinh hoc 8 và dày (đĩa tối ở giữa, hai nữa đĩa sáng ở 2 gồm các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày đầu ) - khi tơ cơ mảnh xuyên xâu vào vùng - Gv: Từ những nội dung trên y/c hs tự rút phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ kết luận.  ngắn lại, đó là sự co cơ 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ: HS thấy rõ được tính chất căn bản của cơ là sự co và dãn cơ. Bản chất của co cơ và dãn cơ - Gv: Phân tích thí nghiệm, yc hs quan sát hình II/ Tính chất của cơ 9.2 – 9.3 và cho hs thảo luận các câu hỏi sau: - HS: Chú ý lắng nghe và quan sát (?) Qua kết quả thí nghiệm cho biết vì sao cơ co hình được? - HS: Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào (?) Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối, dựa vào đó vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại hãy giải thích cơ chế phản xạ ở đầu gối? -HS:Traođổinhóm thốngnhất ý kiến - Gv: khi có một kích thích tác động lên cơ quan - HS: Ngắn và to (co cơ) vì Tơ cơ thụ cảm sẽ xuất hiện xung thần kinh theo dây mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố hướng tâm về TWTK, TWTK phát lệnh theo dây của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ li tâm tới cơ quan phản ứng làm cơ co. ngắn lại (?) Gặp cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp * KL: - Tính chất của cơ là co và cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao dãn có sự thay đổi đó? - Cơ co khi có kích thích của môi (?) Vậy tính chất của cơ là gì? trường và chịu ảnh hưởng của hệ (?) Tại sao người bị liệt cơ không co được? thần kinh 8’ Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ HS thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ. - Gv: Y/c hs quan sát tranh hình 9.4 và trả lời III/ Ý nghĩa của hoạt động co cơ các câu hỏi sau: - HS: Chú ý quan sát hình - HS: Cơ co giúp xương cử động dẫn (?) Cho biết sự co cơ có tác dụng gì? tới sự vận động cơ thể (?) Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, - HS: Các cơ này diễn ra đối kháng với dãn giũa cơ 2 đầu và 3 đầu ở cánh tay? nhau - Gv: Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể tạo thành - Cơ thường bám vào hai xương qua từng cặp đối kháng với nhau. Cơ này dãn cơ khớp nên khi cơ co làm xương cử động kia co và ngược lại dẫn tới sự vận động của cơ thể. 3. Củng cố;(3’) - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? - Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?- Nêu tính chất của cơ? 4. Dặn dò: (2’) - Học bài, làm bài tập 1,2,3 /SGK - 33. Hướng dẫn trả lời câu hỏi 3. + Không khi nào cả 2 cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. + Cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận của cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích => do đó mất trương lực cơ ( người bị liệt). - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động của cơ. + ôn lai 1 số KT về lực, công cơ học. RÚT KINH NGHIỆM Trang 23 Hà Thị Tuyết
  24. Sinh hoc 8 Ngày soạn: 12/09/2014 Ngày dạy: /09/2014 Tiết 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. 2/ Kĩ năng: - Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa.Hoạt động nhóm. - Vận dụng lí thuyết và thực tế rèn luyện cơ thể Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu hoạt động của cơ, xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề biện pháp chống mỏi cơ - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng đặc mục tiêu: rèn luyện TDTT để tăng cường hoạt động của cơ - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II/ Chuẩn bị: - Gv: Máy ghi công của cơ - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) (?) Trình bày cấu tạo của bắp cơ? Sự co cơ diễn ra khi nào? (?) Nêu tính chất và ý nghĩa của hoạt động co cơ? 2/ Các hoạt động dạy học Gv: Nêu sơ lược nội dung đã n/c ở tiết trước. Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Đó là ND bài hôm nay. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14’ Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ HS chỉ ra được cơ co sinh ra công , công của cơ phụ thuộc vào các hoạt động. I/ Công cơ - Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin và - HS: tự thu thập thông tin và chọn từ trong làm bài tập mục  SGK. khung để hoàn thành bài tập. (?) Hãy chọn từ thích hợp điền vào - HS: Co ; lực đẩy; Lực kéo chỗ trống (?) Từ bài tập trên em có nhận xét gì - HS: HĐ của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật về sự liên quan giữa:cơ -lực và co cơ ? hay mang vác vật -> sinh công (?) Thế nào là công của cơ ? - Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật, làm (?) Làm thế nào để tính được công của vật di chuyển tức là đã sinh ra công cơ ? - HS: Dựa vào CThức: A = F.S (?) Công của cơ được sử dụng vào - HS: được sử dụng vào các thao tác lao động, mục đích gì? vận động - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố sau: Trang 24 Hà Thị Tuyết