Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 (NH 2023-2024)(GV: Hoàng Xuân Bách)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 (NH 2023-2024)(GV: Hoàng Xuân Bách)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nh_2023_2024gv_hoang_xuan_bac.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 (NH 2023-2024)(GV: Hoàng Xuân Bách)
- TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. MỤC TIÊU - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức chấp hành nghiêm túc Luật ATGT, tuyên truyền người thân, bạn bè cùng thực hiện. - HSHN: Tham gia hoạt động cùng các bạn II. CHUẨN BỊ Dụng cụ lao động vệ sinh III. TIẾN HÀNH GIỜ DẠY Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ điểm của liên đội - HS tập trung toàn trường - Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Giới thiệu cuốn sách hay (Cô Hằng phụ trách) _________________________________ Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc với tốc độ đạt yêu cầu. Nêu được nội dung ý nghĩa bài đọc theo ý cảm nhận 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: mạnh dạn trao đổi với bạn để tìm hiểu nội dung câu chuyện. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền. H: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc như thế nào?
- H: Bài văn cho em biết điều gì? - Nhận xét, đánh giá HS. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc đúng - Gọi 1 HS đọc bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài, chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Phần 1: Từ đầu ... học nghề cúng bái. + Phần 2: Từ Vậy mà ... không thuyên giảm. + Phần 3: Từ Thấy cha ... vẫn không lui. + Phần 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - GV đọc toàn bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Cụ Ún làm nghề gì? (làm nghề thầy cúng...) H: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? (Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm) H: Vì sao bị sỏi thần mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ,....) H: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) H: Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? H: Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? - GV kết luận: Câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người khi bị ốm và muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. - Tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 3, 4. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui. Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu hỏi liên quan bài đọc Hoạt động 5: Vận dụng
- - GV mời một HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. - HSHN: Viết bài văn tả về người mẹ thân yêu của em. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành bài tập làm văn đúng thời gian. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở tập làm văn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu *Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu tạo bài văn tả người, thực hành lập dàn ý và viết một số đoạn của bài văn tả người, tiết học hôm nay các em sẽ tiến hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập - Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - GV: Tiết kiểm tra này đòi hỏi các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. Nội dung kiểm tra không xa lạ đối với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành bài văn. - Một vài HS cho biết em chọn đề bài nào? - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) - HS làm bài kiểm tra. - GV theo dõi, nhắc nhở thêm.
- - HSHN: Viết bài tập làm văn tả mẹ của em Hoạt động 3: Vận dụng - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - BT tối thiểu cần làm: Bài 1; Bài 2. * HSHN: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Biết tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó; tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS thi làm bài tập sau. a) Tìm 12% của 345kg là 31,4(kg) ; b) Tìm 0,3% của 45km là 0,135(km) - Giáo viên nhận xét và tư vấn. - GV giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. Hoạt động 2: Khám phá - Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a. Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420: - GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ... HS ? - Yêu cầu HS tìm 1% của số HS toàn trường
- 1% số học sinh toàn trường: 420 : 52,5 = 8 (học sinh) H: Nh vËy, ®Ó tÝnh sè HS toµn trêng khi biÕt 52,5% sè HS toµn trêng lµ 420 em ta ®· lµm nh thÕ nµo? 100% số học sinh toàn trường: 8 x 100 = 800 (học sinh) 420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh) hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 - Một số em phát biểu quy tắc + Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm: - Yêu cầu HS đọc đề toán. H: Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? H: Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%. 120% : 1590 ô tô 100% : ... ô tô - Yêu cầu HS giải toán vào nháp, 1 HS lên bảng giải. 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS nhận dạng BT: Tìm số HS toàn trường, biết 92% số HS toàn trường là 552 em. - YC học sinh làm bài vào vở, 1 em làm bảng. - GV nhận xét, kết luận. Tóm tắt: 92% : 552 em 100% : ... em? Bài giải: Số học sinh trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 ( HS) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: Gọi HS đọc đề. - HD học sinh tìm tổng số sản phẩm, biết 91,5% tổng số sản phẩm là 732 sản phẩm.
- - Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm bảng. - GV nhận xét, chốt ý. Tãm t¾t: 91,5% : 732 sản phẩm 100% : ... sản phẩm? Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. - HSHN: Hs làm bài 1, 2a. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn HS gặp khó khăn. Đáp án: 1 1 10% = 25% = 10 4 Số gạo trong kho: a)5 x 10 = 50 (tấn) b)5 x 4 = 20 (tấn) Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS vận dụng tìm 25% của 60. H: Qua tiết học này các em biết được những gì? Nêu cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS làm bài tốt. _____________________________________ Khoa học TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn màn, áo, quần. - Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ tự nhiên. - Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - HSHN: Kể được tên một số công dụng của tơ sợi. Nhận biết một số đặc điểm, tính chất của tơ sợi. 2. Năng lực chung - Giao tiếp - hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ ý kiến trong nhóm để để tìm ra tính chất đặc trưng của tơ sợi.
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức học tập. Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị các mẫu vải. - Hình minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: H: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì? - GV nhận xét, kết luận. GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. - HS hoạt động theo cặp: Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay, sợi tơ tằm, sợi bông. H: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - Gọi đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Tính chất của tơ sợi. - HS trong từng nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được. Các nhóm khác bổ sung. Loại tơ sợi Khi đốt lên Khi nhúng nước Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên Có mùi khét, tạo Thấm nước Vải bông thấm nước, - Sợi bông thành tàn tro có loại mỏng, nhẹ, có loại dày dùng làm lều, bạt, buồm - Sợi đay Có mùi khét, tạo Thấm nước Thấm nước, bền, dùng thành tàn tro làm buồm, vải đệm ghế, lều, bạt, ván ép - Tơ tằm Có mùi khét, tạo Thấm nước óng ả, nhẹ nhàng thành tàn tro 2. Tơ sợi nhân Không có mùi Không thấm Không thấm nước, dai, tạo khét, sợi sun lại nước mềm, không nhàu. Dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lương...
- * HSHN: GV gọi HS đọc to trước lớp. Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. *Củng cố, dặn dò: H: Hãy nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên? H: Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét tiết học. ___________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy _____________________________________ Tin học GV đặc thù dạy _____________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy _____________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. - HSHN: Đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Nắm được kiến thức cơ bản về từ loại qua các bài tập . 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: Chia sẻ, hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập 1. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - HS nhận xét. - GV nhận xét và tư vấn.
- *Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận và hoàn thành bài tập 1 vào bảng học phụ. - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức: a) Các nhóm đó là b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Đỏ - điều- son. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. + Trắng - bạch. Ngựa màu đen gọi là ngựa ụ + Xanh - biếc - lục. Mèo màu đen gọi là mèo mun. + Hồng - đào. Chó màu đen gọi là chó mực. Quần màu đen gọi là quần thõm. - Vài HS đọc lại các nhóm từ vừa xếp. Bài tập 2: - Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ. - Cả lớp dõi trong SGK. - GV nhắc lại: + Trong miêu tả người ta thường hay so sánh. + So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. + Trong quan sát miêu tả, người tìm ra cái mới, cái riêng. Không cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong. ?HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS lắng nghe và tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn rồi nêu, lớp nhận xét. Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già./ Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu.... ? HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2. - HS lắng nghe và tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn. Con gà trống bước đi như một ông tướng./ Dũng sụng chảy lặng lờ như đang mói nhớ về một con đũ năm xưa.... + Yêu cầu HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. Huy - gô thấy trên trời đầy sao giống cánh đồng lúa chín .... Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt.
- - 1,2 HS nhắc lại, lớp theo dõi. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. Lưu ý HS: chỉ cần đặt 1 câu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý và nhấn mạnh: * Ví dụ: - Từ trên máy bay nhìn xuống, dòng sông Hồng đỏ nặng phù sa trông chẳng khác gì một dải lụa đào duyên dáng. - Dòng kênh đầy ắp nước như dòng sữa mẹ. - Bác ấy to béo, có dáng đi nặng nề của một con gấu. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu có cái mới, cái riêng của mình. Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, giúp đỡ. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ to và bút dạ.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp hát và vận động theo nhạc. *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi HS đọc đề bài - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở đâu? + Cuộc họp có những ai tham dự? + Ai điều hành cuộc họp? + Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì? + Kết luận cuộc họp như thế nào? - Yêu cầu HS làm theo nhóm. Các nhóm làm xong dán lên bảng - Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các nhóm theo dõi bổ sung - Nhận xét từng nhóm - GV đọc bài mẫu cho học sinh. Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1. GV hướng dẫn, bạn bè giúp đỡ. Hoạt động 3: Vận dụng H: Em hãy nêu những trường hợp cần phải viết biên bản ? - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. - Về nhà quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết Làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó . - HSHN:Biết cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm đơn giản. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - 1 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - Củng cố kiến thức - Yêu cầu HS nêu cách làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập: Bài 1: HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét. a. 37 : 42 = 0,8809...= 88,09% b. Bài giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : 10,5%. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài - Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, bổ sung. a. 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 30 = 29,1 b. Bài giải Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
- Đáp số: 900 000 đồng. - HSHN: Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. Bài 3: HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Một HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. a. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240. b. Bài giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn. Đáp số: 4 tấn. Củng cố về cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó . * HS nêu lại cách: + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tính giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. Hoạt động 3: Vận dụng - HS vận dụng tính: Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp em. - GV nhận xét tiết học. ________________________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). *GDMT: Nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc 2. Năng lực chung
- Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Tranh cây và quả thảo quả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: Ô chữ may mắn - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp phó học tập điều hành các nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung. H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn? (Ông lần mò cả tháng trong rừng,...) H: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói) H: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả) - GV nhận xét, hỏi thêm: H: Cây thảo quả là cây như thế nào? - Cho HS xem hình ảnh cây thảo quả. H: Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan? - Gọi HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. GV: * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): GV liên hệ Ông Phàn Phú Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con dân
- bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sángvề bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. H: Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? (Muốn có cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm) - Yêu cầu HS nêu ND, ý nghĩa bài văn. - GV nhận xét, chốt kiến thức: Bài văn ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sóng của cả thôn. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc toàn bài. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu hỏi liên quan bài đọ Hoạt động 5: Vận dụng - Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất. Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy ___________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài Người mẹ của 51 đứa con, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những từ bắt vần với nhau. - Ghi lại nội dung bài viết vào cuối bài chính tả. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành bài viết đảm bảo đúng tốc độ 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ. - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Viết chính tả - HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. H: Đoạn văn nói về ai? - HS trả lời. (Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú, là người phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.) - Hướng dẫn HS luyện viết những từ ngữ khó: Quãng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn... - GV đọc cho HS viết chính tả. - Ghi lại nội dung bài viết ở cuối bài. - GV đọc cho HS khảo bài. - GV ghi lời nhận xét một số bài. *HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 2: Câu a - HS đọc YCBT. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng: Mô hình cấu tạo vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối con o n ra a tiền ê n
- tuyến u yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n Câu b: - HS nêu yêu cầu của bài tập. H: Thế nào là những tiếng bắt đầu với nhau? H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau bằng những câu thơ trên? - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. - Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. - GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - GV có thể nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1a, 2a, 3.
- *HSHN: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm đơn giản. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS thi làm vào bảng con: Tìm tỉ số phần trăm 45 và 60; 25 và 40, 68 và 80 - GV nhận xét tư vấn. * Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài tập trong vở luyện toán. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài. Bài tập 1a: Hs nào làm xong trước làm tiếp bài 1b, c. HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi từng kết quả vào vở. Một HS làm trên bảng phụ. Bài tập 2a: HS nào làm xong trước làm tiếp bài 2b. HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi các kết quả từng bước vào vở. Kết quả: a, 65,68 b, 1,5275 - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ: a, Giải Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là. 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là. 250 : 15625 x 100 = 1,6% b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là. 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là. 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a, 1,6% ; b, 16 129 người
- Bài tập 4: Khuyến khích HS tự làm. Kết quả: Khoanh vào C Hoạt động 3: Vận dụng - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. _________________________________ Thứ Năm, ngày 28 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. *KNS: KN xác định giá trị: Bài tập 4: Giáo dục HS biết phân biệt những việc nên hay không nên làm để tự bản thân điều chỉnh hành vi phù hợp, thích nghi với cuộc sống. - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm được kiến thức cơ bản về bài học . Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành các bài tập 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: tự bản thân điều chỉnh hành vi phù hợp, thích nghi với cuộc sống (Bài tập 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Thi xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa. HS: Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tư vấn. *Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài tập 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. H: Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ: Từ có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức + Từ đơn: gồm một tiếng + Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy. - Tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả (HS tự làm bài vào VBT, Hai HS làm bài trên bảng lớp). - HS làm bài tập và báo cáo kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý toàn bài. *Lời giải: Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Hai, bước, đi, Cha, con, mặt Rực rỡ, lênh trên, cát, ảnh, trời, chắc nịch khênh Từ ở trong biển, xanh, khổ thơ bóng, cha, dài, bóng, con, tròn VD: nhà, cây, VD: trái đất, VD: nhỏ nhắn, hoa, lá, dừa, ổi, hoa hồng, sầu lao xao, thong Từ tìm thêm mèo, thỏ... riêng, sư tử, thả, xa xa, đu cá vàng, đủ, Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. H: Thế nào là từ đồng âm?(Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.) H: Thế nào là từ nhiều nghĩa?( Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.) H: Thế nào là từ đồng nghĩa?( Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.) - Cho HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.



