Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 (NH 2024-2025)(GV: Hoàng Xuân Bách)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 (NH 2024-2025)(GV: Hoàng Xuân Bách)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nh_2024_2025gv_hoang_xuan_bac.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 (NH 2024-2025)(GV: Hoàng Xuân Bách)
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI: HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự làm 1 sản phẩm mang đến hội chợ xuân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản phẩm đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được học hành, giáo dục, phát triển tài năng. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Loa, nhạc, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS toàn trường nhảy bài: Tết đến rồi. - Học sinh toàn trường cùng nhảy trên nền nhạc bài hát: Tết đến rồi. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Hội chợ xuân gây quỹ nhân ái” - Nghe phổ biến về việc xây dựng Qũy nhân - HS lắng nghe. ái thông qua Hội chợ Xuân. - Chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham - HS chia sẻ. Mỗi em làm 1 sản gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái. phẩm mang đến hội chợ: Lọ hoa
- giấy, gấp ngôi sao may mắn ... Chỉ ra được ý nghĩa của hoạt động xây dựng quỹ nhân ái và các cách để (*QCN: Quyền được học hành, giáo dục, xây dựng quỹ, phát triển tài năng) - HS từng nhóm lên biểu diễn. - Biểu diễn văn nghệ hưởng ứng hoạt động - HS tham gia cổ vũ, nhiệt tình, xây dựng Qũy Nhân ái của trường. nghiêm túc. - HS lắng nghe, cam kết thực hiện. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Dặn HS cùng gia đình chuẩn bị đón tết nguyên đán tiết kiệm, ấm áp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. Đọc hiểu: Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, nơi đã nuôi dưỡng con người lớn khôn.
- - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những người nông dân làm ra lúa gạo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu hình ảnh tác giả Trần Đăng - HS chia sẻ hiểu biết về tác giả Trần Khoa. Đăng Khoa. - GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của em về tác giả Trần Đăng Khoa. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu thêm: Nhà thơ Trần Đăng Khoa được mệnh danh là Thần đồng thơ ca. Ông đã sáng tác rất nhiều tác phẩm dành cho trẻ em. Ngày hôm nay cô cũng sẽ giới thiệu đến các em một bài thơ rất hay của ông. - Học sinh nghe, cảm nhận và đoán Nhưng trước khi bước vào bài học cô mời tên bài hát: Hạt gạo làng ta của nhạc các em cùng nghe một đoạn nhạc và suy sĩ Trần Viết Bính. nghĩ đoán tên bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài mới.: Đây là bài hát: Hạt gạo làng ta của nhạc sĩ Trần Viết Bính phổ nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt - HS lắng nghe giáo viên hướng gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dẫn cách đọc. dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ - HS quan sát và đánh dấu các + Khổ thơ 1: Hạt gạo làng ta đắng cay khổ. + Khổ thơ 2: Hạt gạo làng ta xuống cấy + Khổ thơ 3: Hạt gạo làng ta giao thông + Khổ thơ 4: Hạt gạo làng ta quết đất + Khổ thơ 5: Còn lại - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: phù sa, - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. hương sen, bão tháng Bảy, xuống, súng, quang - HS đọc từ khó. trành, quết, tiền tuyến, - GV hướng dẫn ngắt câu trong khổ thơ: Hạt gạo làng ta - 2-3 HS đọc khổ thơ. Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy / Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy / Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay // - GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những - HS lắng nghe cách đọc đúng khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải ngữ điệu. qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì ngữ khó hiểu để cùng với GV giải đưa ra để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình - HS nghe giải nghĩa từ. hoạ (nếu có) + Kinh Thầy: một con sông ở tỉnh Hải Dương. + Hào gia thông: đường đào sâu dưới đất để đi lại được an toàn trong chiến tranh. + Trành (giành): Dụng cụ đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, có thành, dùng để vận chuyển đất đã, phân trâu bò, + Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp chiến đấu với giặc.
- 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết cho thấy hạt gạo được kết cho thấy hạt gạo được kết tinh từ những tinh từ những tinh tuý của thiên nhiên tinh tuỷ của thiên nhiên? là: phù sa của sông Kinh Thầy, hương sen thơm trong hồ nước đầy. + Câu 2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của + Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu người nông dân trong quá trình làm ra hạt khó, tinh thần vượt lên thử thách khắc gạo? nghiệt của thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. Nét đẹp ấy được thể hiện qua nhĩmg hình Nét đẹp ấy được thể hiện qua các hình ảnh nào? ảnh: bão tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt mồ hôi sa, nước như ai nấu, chêt cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy. + Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa gặt/ + HS suy nghĩ, chọn đáp án và giải Thơm hào giao thông” gợi cho em suy nghĩ thích phù hợp. gì? Em chọn ý nào? Vì sao? VD: HS chọn đáp án A và giải thích đáp án này cho thấy rõ vai trò của người nông dân trong chiến tranh. + Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp những + Bất kể thời gian nào trong ngày gì để làm ra hạt gạo? (sớm, trưa, chiều), các bạn nhỏ cùng người lớn tham gia chống hạn, tát nước, bắt sâu, gánh phân bón cho lúa. + Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo được + HS chia sẻ câu trả lời theo suy nghĩ gọi là “hạt vàng’’ (ý nói quý như vàng)? cá nhân: Ví dụ HS chọn đáp án C: Hạt Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. gạo được gọi là “hạt vàng” là vì hạt A. Vì hạt gạo nuôi sống con người từ bao gạo rất quý, con người phải bỏ biết đời nay. bao công sức, vượt qua bao gian nan, B. Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh túy vất vả, một nắng hai sương, chăm chỉ, của đất trời. cần cù mới làm ra hạt gạo. C. Vì hạt gạo chứa đựng bao mồ hôi, công sức của người nông dân. (Giáo viên khích lệ HS chia sẻ suy nghĩ riêng của bản thân)
- - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, người nông dân đã trải qua biết bao vất vả, khổ cực. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Hiểu được điều đó, tác giả ca ngợi tinh thần lao động của người nông dân. Vì vậy, Chúng ta phải biết quý trọng công sức của những người lao động. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS viết vài câu cảm nhận của - Dự kiến HS trình bày: Các cô chú em về tình cảm của em với những người nông dân làm việc trên cánh đồng làm ra hạt thóc, hạt gạo. không quản ngại mưa gió. Em hiểu - Nhận xét, tuyên dương. rằng làm ra hạt gạo thật vất vả. Em - GV nhận xét tiết dạy. biết ơn các cô chú nông dân - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và biết tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải được các bài toán thực tiễn liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Cách chơi: Các tổ thực hiện giải bài toán + Các tổ thực hiện vào bảng phụ. sau. (Một hình chữ nhật có chu vi bằng Bài giải 100m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tính Sơ đồ : diện tích của hình chữ nhật đó.) Tổ nào Chiều rộng : I-----I-----I nhanh và đúng là đội chiến thắng. Chiều dài : I-----I-----I-----I Nửa chu vi hình chữ nhật là : 100 : 2 = 50 (m) Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là : 100 : 5 x 3 = 60 (m) Chiều rông của hình chữ nhật là : 100 - 60 = 40 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : 60 x 40 = 2400 (m2) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số : 2400 m2 - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng độ dài đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS thực hiện theo yêu cầu. hiện yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp quan - GV gọi HS lên tóm tắt bài toán bằng sơ sát, nhận xét. đồ tư duy.
- - HS nhận xét bổ sung nếu có. - GV nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận luận. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Độ dài đoạn lên dốc là: 1 400 : 7 × 3 = 600 (m) Độ dài đoạn xuống dốc là: 1 400 – 600 = 800 (m) Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m; - GV nhận xét, tuyên dương. Đoạn xuống dốc: 800 m. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS thực hiện. - GV mời HS thực hiện bài làm vào vở - 1 HS thực hiện lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số ti vi 55 inch là: 36 : 4 × 3 = 27 (chiếc) Số ti vi 75 inch là: 36 – 27 = 9 (chiếc) Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch; - GV mời các HS khác nhận xét, bổ 9 chiếc ti vi 75 inch. sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con,
- số con gà bằng số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con? - HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện thảo luận theo nhóm. Viết - GV mời HS thực hiện thảo luận theo vào phiếu học tập. nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV gọi HS trình bày kết quả. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) Số gà là: 34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con) Số vịt là: 34 000 – 14 000 = 20 000 (con) Số gà ít hơn số vịt số con là: 20 000 – 14 000 = 6 000 (con) Đáp số: 6 000 con. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4. Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm
- 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ). - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải a) Nửa chu vi mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 130 : 2 = 65 (m) Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 65 : ( 5+8) x 5 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu là: 65 - 25 = 40 ( m) b) Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là: 25 + 20 = 45 (m) Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhất mới lag: 40 + 10 = 50 (m) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là: 45 x 50 = 2250 ( m2) 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số:a) 40m và 25m; b) 2250m - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ Giáo dục thể chất
- BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG LỘN XUÔI ( T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi. Trò chơi “tuyển phi công”. Hs thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * *
- học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Ai nhanh và đúng” 2. Hoạt động luyện 20-22’ tập: * Tập bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi: 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của - Tập luyện cá nhân luyện tập giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Tập luyện theo cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - Hs tiến hành tập luyện cặp - GV sửa sai đôi theo sự hướng dẫn của Gv: - Tập luyện theo tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS
- nhóm luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: - Thi đua giữa các tổ 1lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 2.1Trò chơi “tuyển - GV nêu tên trò chơi, phi công”: 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ trưởng điều khiển lớp - Cùng hs nhắc lại luật tập luyện chơi và cách chơi. - Từng tổ lên thi đua - trình - Cho Hs chơi thử. diễn - Tổ chức cho Hs chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV
- dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - Viết được đoạn văn về bài thơ đã học. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về cách nối các vế câu trong câu ghép. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng say học hỏi, tích cực phát biểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, phiếu học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu. câu ghép. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu trước, các em đã nắm được thế nào là câu ghép. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách nối các vế câu trong câu ghép. 2. Khám phá Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội Câu ghép Kết từ nốidung các yêu vế cầu. câu Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Câu ghép Kết từ nối các vế câu còn Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. còn Hương toả từ những cánh hoa nhưng hương bưởi . và hương nhài chang bao giờ lẫn. Hương toả từ những cánh hoa nhưng hương bưởi nhưng và hương nhài chang bao giờ lẫn. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên. rồi phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bài tập 1, em có thể nhận xét gì về + Các vế của câu ghép có thể nối với cách nối các vế câu trong câu ghép? nhau bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. còn, nhưng, mà, song,...). Bài 2. Tìm các vế của mỗi câu ghép và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài - GV giải thích từ con da: là một loại tập. cua giống như cua đồng nhưng to gấp
- ba, gấp bốn cua đồng, chân dài, thường - HS lắng nghe. chỉ xuất hiện vào tháng 9, 10 âm lịch hằng năm nên rất hiếm. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. HS ghi câu trả lời vào phiếu bài tập: Các vế Cách nối các - HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu. Câu của câu vế câu có - Đại diện các nhóm chia sẻ: ghép điểm khác Cách nối với bài tập 1 Các vế của câu các vế câu a. Hoa cánh kiến Câu ghép có điểm nở vàng trên khác với rừng, hoa sở và a. Hoa cánh kiến vế 1: Hoa cánh Nối trực bài tập 1 hoa kim anh nở vàng trên kiến nở vàng tiếp: b.trắng Dưới xoá. ánh rừng, hoa sở và trên rừng không trăng, dòng sông hoa kim anh Ve 2: hoa sở và dùng kết sáng rực lên, b.trắng Dưới xoá. ánh vếhoa 1: kim dòng anh Nốitừ trực mà những con sóng trăng, dòng sôngtrắng xoá sáng rực tiếp:dùng dấu nhỏ lăn tăn gợn s ng sáng rực lên khôngphẩy. c.đều Ở mơn mảnh man đất vỗ lên, những con vế 2: những dùng kết ấy,nhẹ tháng vào hai Giêng, bên sóng nhỏ lăn tăn con sóng nhỏ từ mà tôibờ cát. đi đốt bãi, c.gợn Ở mảnhđều mơnđất Vêlăn tăn 1: gợn tháng đều Nốidùng trựcdấu đào ổ chuột; ấy,man tháng vỗ nhẹ Giêng, vào Giêng,mơn man tôi vỗđi tiếp:phẩy. tháng Tám nước tôihai bênđi bờđốt cát. bãi, đôtnhẹ bãi, vào đào hai ổ không lên, tôi đánh đào ổ chuột; chuộtbên bờ cát dùng kết giậm, úp cá, tháng Tám nước Vê 2: tháng từ mà -đơm Từ bài tép; tập tháng 2, em có thể nhận xét gì về lên, tôi đánh Tám nước lên, dùng dâu cáchChín, nối các tháng vế câu trong câu ghép? giậm, úp cá, tôi đánh giậm, châm Mười, đi móc đơm tép; tháng úp cá, đơm tép phẩy. -con Từ dabài dưới1 và bàivệ 2, em có thể rút ra kết Chín, tháng Ve 3: tháng luậnsông. gì về cách nối các vế câu trong câu Mười,+ Các đivế của móc câu Chín, ghép có thángthế nối trực tiếp ghép? convới da nhau: dưới giữa vệ cácMười, vế không đi mó có kết từ mà sông.chỉ có dấu câu (dấucon phẩy,da dưới dấu vệ chấm phẩy) + Các vế của sông câu ghép có thể nối với nhau bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, - Ghi nhớ. còn, nhưng, mà, song,...) + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp với nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy) - 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài 3. Chọn kết từ thay cho mỗi bông
- hoa trong các câu ghép. - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc đề và nêu yêu cầu BT3. bài tập 3. a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, và nó lại là loài chim có ích đối với nhà ghi kết quả vào phiếu bài tập. nông. - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi trước lớp. nắng và cún con cũng vậy. c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương. d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố - GV nhận xét, tuyên dương. rồi em cùng mẹ ra vườn tưới cây. Bài 4: Viết đoạn văn (3-5 câu) về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp. - GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, nói 3-5 câu về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó - HS thảo luận. có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp. + Sau đó, cho HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn vào vở. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV cho 2-3 HS chia sẻ đoạn văn của mình. - HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, góp ý. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã “Ai nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu ghép có cách nối các vế câu ghép. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm cách - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. nối các vế câu trong câu ghép. Đội nào tìm được nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy.
- - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: QUAN SÁT ĐỂ VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng quan sát, chuẩn bị làm bài văn tả người. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết quan sát và yêu thương những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Ba ngọn nến lung - HS lắng nghe bài hát “Ba ngọn nến linh”, sáng tác Ngọc Lễ để khởi động bài lung linh” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV về nội dung hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 1. Chuẩn bị: Chọn người để quan sát theo yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng
- cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV lưu ý: Những bức tranh minh họa chỉ - HS làm việc cá nhân xác định cách là gợi ý cho việc lựa chọn người để quan quan sát: quan sát trực tiếp hoặc quan sát. Đó có thể là người thân trong gia đình, sát qua tranh ảnh, video,... dòng họ; bạn bè trong lớp, người quen biết trong cộng đồng đã để lại ấn tượng tốt đẹp cho mình. - GV mời HS chia sẻ với cả lớp đối tượng - HS chia sẻ. quan sát, phương pháp quan sát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 2. Quan sát và ghi chép kết quả. - GV hướng dẫn quá trình quan sát để đạt - HS lắng nghe và chọn lọc để ghi chép được kết quả: Khi quan sát (hoặc nhớ lại kết quả. những đặc điểm của người được chọn quan sát và miêu tả), cần lựa chọn một số chi tiết tiêu biểu (về ngoại hình, hoạt động, sở - HS quan sát, ghi chép vào phiếu: trường, sở thích,...) thể hiện nét riêng, giúp - Hoàn thành bảng quan sát: phân biệt người được tả với những người Ngoại hình - Dáng người khác. - Nước da - GV mời cả lớp làm việc cá nhân hoàn thành bảng: - Gương mặt Ngoại hình - Trang phục Hoạt động Hoạt động - Việc làm Sở trường, sở thích - Cử chỉ - Lời nói (có the - GV mời HS trả lời. kết hợp tả giọng - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. nói) - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Sở trường, sở thích - Thói quen, sở Như vậy, khi quan sát để viết bài văn tả thích đặc biệt, người, cần quan sát có chọn lọc, lựa chọn - HS lắng nghe. chi tiết tiêu biểu nhất để quan sát, giúp cho quá trình quan sát đạt hiệu quả cao nhất. 3. Luyện tập 3. Trao đổi về kết quả quan sát - GV hướng dẫn HS trao đổi kết quả quan - HS chia sẻ kết quả quan sát được của sát: mình. + Người được quan sát là ai? - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Người đó có những đặc điểm gì nổi bật. - GV mời HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn: + Cách lựa chọn, sắp xếp đặc điếm của
- người được quan sát có hợp lí không? + Cách miêu tả đặc điểm (sử dụng từ ngữ, hình ảnh,...) của bạn đã giúp làm nổi bật đặc điếm của người được tả hay chưa? - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Khi quan sát, các em cố gắng nhận ra đặc điểm riêng của người được quan sát và miêu tả. Trong bài văn tả người, để người đọc nhận rõ đặc điểm của người được tả, phụ thuộc vào việc các em lựa chọn từ ngữ, sử dụng những hình ảnh so sánh, liên tưởng,... gây ấn tượng. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sở thích của các thành viên trong gia đình thông qua trò chơi Bắn tên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải các bài toán liên quan đến thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất



