Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 (NH 2022-2023)(GV: Hoàng Xuân Bách)

doc 36 trang Vân Hà 11/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 (NH 2022-2023)(GV: Hoàng Xuân Bách)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nh_2022_2023gv_hoang_xuan_bach.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 (NH 2022-2023)(GV: Hoàng Xuân Bách)

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 20222 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS biết đóng góp công sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp. - GD học sinh lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thống của lớp. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26, 5 cm. - Ảnh chụp chung HS cả lớp, ảnh chụp chung HS từng tổ, ảnh chụp cá nhân từng HS. - Thông tin về các cá nhân HS, các tổ và lớp. - Bút màu, keo dán. IV. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: Chào cờ - HS tập trung toàn trường - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Chương trình giới thiệu sách theo chủ diểm ( Cô thư viện điều hành) _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ, nhân. Chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1(hai ý đầu), Bài 2(a,d), Bài 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số, lấy VD minh họa - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Luỵên tập - HS làm bài tập1, 2, 3 - HS chữa bài. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: HS làm bài rồi chữa bài. Cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả. a. 2 3 =13 c. 9 3 = 75 5 5 8 8 b. 12 7 =127 d. 5 4 = 49 10 10 9 9 Bài 2. So sánh các hỗn số sau: HS làm bài cỏ nhân rồi chữa bài. a. 3 9 ... 2 9 10 10 * Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh a. 3 9 = 39 ; 2 9 = 29 10 10 10 10 Ta có: 39 > 29 .Vậy 3 9 > 29 10 10 10 10 So sánh từng phần của hai hỗn số: Ta có phần nguyên 3 >2 nên 3 9 > 29 10 10 Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS. Bài 3. Tính 1 1 + 1 1 = 3 + 4 = 9 8 =17 2 3 2 3 6 6 - Cả lớp và GV nhận xét tư vấn Hoạt động ứng dụng: - HS về nhà ôn ứng dụng thực hiên tốt các phép toán cộng trừ, nhân, chia với các phân số và hỗn số. _________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (PHẦN 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  3. 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, yêu cầu: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - HS có NK biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục sự tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề. - GD ANQP: HS biết được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam 2. Năng lực chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (đọc diễn cảm, hiểu được tình cảm mà người dân dành cho Cách mạng, cho cán bộ) dành cho học sinh, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tích cực tương tác khi học nhóm. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS đọc diễn cảm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi: H: Tại sao bạn nhỏ lại nói “Em yêu tất cả sắc màu Việt Nam”? - HS nêu nội dung bài thơ. - GV giới thiệu bài Hoạt động2: Luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí ,thời gian,tình huống diễn ra vở kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch - Ba, bốn tốp HS ( mỗi tốp 3em ) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui.Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai(Chồng chị à?)đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn) Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch
  4. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1. GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trao đổi, thảo luận trả lời H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,...) H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...) H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?( HS nêu) - GV chốt lại nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Hoạt động4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch Hoạt động ứng dụng: - HS HTT đọc diễn cảm vở kịch theo vai - Chia nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. _________________________________ Chính tả NHỚ VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS chép vần của các tiếng đã cho vào mô hình - GV nhận xét tư vấn - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ -viết - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ -viết trong bài
  5. - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai: HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV Y/C HS đổi chéo vở theo nhóm soát dùng bút chì soát lỗi cho nhau - GV chấm, chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm Vần Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m Yêu yê u Màu a u Tím i m Hoa o a Cà a Hoa o a sim i m - HS chữa bài, GV nhận xét Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được y/c của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến H: Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? ( Dấu thanh đặt ở âm chính, dấu nặng đặt bên dưới âm chính. - Hai, ba HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. - GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính Hoạt động ứng dụng: - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. _________________________________ Âm nhạc GV CHUYÊN TRÁCH DẠY _________________________________ Tiếng Anh GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ( T2,3) __________________________________
  6. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết chuyển phân số thành phân số thập phân, hỗn số thành phân số - HS biết chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2 (hai hỗn số đầu), Bài 3, Bài 4. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS nêu cách chuyển một PS thành PSTP - Chuyển hỗn số thành PS Hoạt động 1: Luyện tập - HS làm bài 1, 2, 3, 4 vào vở - HS chữa bài Bài1: HS đọc yêu cầu bài - Cho HS trao đổi để chọn cách làm hợp lý nhất. 14 14 : 7 2 70 70 : 7 10 75 75 : 3 25 = = 300 300 : 3 100 Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số - HS làm bài rồi chữa bài. 8 2 = 5x8 2 = 42 5 5 5 3 7x4 3 31 4 = 7 7 7 - HS nhận xét chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 1dm = 1 m 10 1g = 1 kg 1000
  7. 3 3 Bài 4: GV H/d: 2m3dm = 2m + m 2 m 10 10 - GV theo dõi nhận xét vào vở HS, khen HS làm bài tốt. Hoạt động ứng dụng: - HS thực hiện lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); - Hiểu nghã từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) - HS NK đặt câu với các từ tìm được (BT3c) - Giáo dục HS biết vận dụng các từ thuộc chủ đề “Nhân dân”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm từ đồng nghĩa, đặt câu. 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển từ đồng nghĩa TV Sổ tay từ ngữ TV tiểu học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc lại đoạn văn miêu tả (BT4) đã được viết hoàn chỉnh - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ: tiểu thương - người buôn bán nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả
  8. - Cả lớp và GV nhận xét khen cặp làm bài đúng trình bày bài rõ ràng, dõng dạc - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung uý. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ. kĩ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học Bài 2: (Giảm tải) - HS đọc y/c bài tập - HS làm việc nhóm 4: HS ghi lại ý nghĩa của các thành ngữ trên - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: chịu thương chịu khó, dám nghĩ dám làm, muôn người như một, trọng nghĩa khinh tài, uống nước nhớ nguồn Bài 3: - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c - HS cử đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đồng hương, đồng môn, đông ca, đồng bộ, đồng dạng, đồng loại, đồng nghĩa,.... - HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của một số từ, đặt câu vừa tìm được. Hoạt động ứng dụng: - HS HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, vận dụng các từ thuộc chủ đề “nhân dân” vào cuộc sống hàng ngày. _________________________________ Mĩ thuật GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ___________________________________ Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - GDKNS: + Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
  9. + Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 2. Năng lực chung: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Biết quan tâm giúp đỡ, sẽ chia các vấn đề cuộc sống với mọi người trong gia đình đặc biệt là khi người mẹ mang thai. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 12, 13 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: khởi động H: Cơ thể người được hình thành như thế nào? - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời *Kết luận: Phụ nữ có thai cần: - Ăn uống đủ chất, đủ lượng; - Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý ; - Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái; - Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ . - Đi khám định kỳ: 3 tháng 1 lần; - Tiêm vắc xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hoạt động 3: nhiệm vụ của người thân đối với phụ nữ có thai. * Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tìm hiểu cá nhân: + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
  10. * Kết luận:- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong thời kỳ mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xẩy ra khi sinh con. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Bước 1. Thảo luận cả lớp GV yêu cầu HS thảo luận: ? Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? Bước 2. Làm việc theo nhóm 8 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai” Trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. Hoạt động ứng dụng: - Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - Biết giúp đỡ động viên mẹ những lúc sinh nở cũng như những lúc mệt nhọc. - Ôn bài và chuẩn bị tiết sau: Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì. _________________________________ Tin học GV CHUYÊN TRÁCH DẠY __________________________________ Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức lịch sử: Tường thuật được sơ lược được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê) - NL tìm tòi, khám phá LS - tìm hiểu LS: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến (chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp) và phái chủ hòa (chủ trương thương thuyết với Pháp).
  11. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong ...ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động - Yêu nước: Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà Khâm Sứ. - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - Cho HS xem một số hình ảnh, nêu câu hỏi: “Các bức ảnh này đang nói tới di tích nào ở nước ta” - HS trả lời, GV nhận xét, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khám phá 1. Người đại diện phía chủ chiến - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: H: Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào? H: Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV chốt kiến thức. 2. Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? H: Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì - HS cử đại diện trình bày - HS nhận xét - GV chuẩn kiến thức. 3. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương
  12. - HS nghiên cứu SGK và trả lời: H: Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? H: Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? - GV tóm tắt nội dung. Hoạt động 3. Vận dụng *Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, HS chọn đáp án đúng viết vào bảng con. GV kiếm tra kết quả, nhận xét. Trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về Kinh thành Huế. - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau “Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XI X - Đầu thế kỉ XX.” __________________________________ Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp . - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác ĐHĐN và trò chơi chạy tiếp sức, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác ĐHĐN và tìm cách khắc phục hiệu quả. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và tập các động tác ĐHĐN, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi, khi tập. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Nội dung Định Phương Phần lượng pháp tố chức Phần mở - Tập hợp lớp, GV phổ biến nhiệm 4-6 ph Đội hình 4 hàng đầu vụ, yêu cầu bài học. ngang - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1 lần a. Đội hình đội ngũ 22-28ph Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu 10- 11ph Đội hình 4 hàng và kết thúc bài học; cách xin phép dọc ra vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng Phần cơ hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng bản nghỉ, quay phải, quay trái,quay sau. - Đội hình 4 - HS tập theo tổ. hàng ngang - GV theo dõi uốn nắn chỗ sai cho - Lớp trưởng HS. điều khiển HS 10-12ph tập luyện. b. Trò chơi “ Bỏ khăn” - Đội hình tự do - GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS thi đua chơi. Phần kết - HS nối nhau thành vòng tròn lớn, 4-6ph - Đội hình vòng thúc vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. tròn - GV và HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học ____________________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 20222 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1a, b, Bài 2a, b, Bài 4 (ba số đo 1, 3, 4), Bài 5. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung: Có khả năng hoàn thành hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS nêu cách cộng, trừ hai PS; cho VD - GV nhận xét - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Thực hành - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn Hoạt động 3: Chữa bài Bài 1: HS nêu yêu cầu bài – HS làm bài. - 2 em lên bảng chữa. HS đổi vở kiểm tra kết quả. 7 9 70 81 151 3 1 3 6 5 1 12 6 + = + = ; + + = + + = = 9 10 90 90 90 5 2 10 10 10 10 10 5 Bài 2: 1 HS thực hiện trừ hai phân số ( câu a) Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số( câu b) Bài 4: HS viết các số đo độ dài theo mẫu: 5 5 Mẫu: 9 m 5dm = 9m + m = 9 m 10 10 Bài 5: 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài. Giải: Cách 1: Quãng đường AB dài số km là: 12 : 3 = 40 (km) 10 Đáp số: 40 km Cách 2: 1 quãng đường AB dài là: 10 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km Cả lớp và GV nhận xét, tư vấn GV nhận xét bằng lời vào vở cho HS *Củng cố, dặn dò: Thực hành đo độ dài một số vật và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét.Ví dụ SGK Toán 5 chẳng hạn. _________________________________ Kĩ thuật CÔ THU DẠY
  15. _________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (PHẦN 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc dúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong doạn kịch - Hiểu ND, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - HS NK biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD ANQP: HS biết được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam 2. Năng lực chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (đọc diễn cảm, hiểu được tình cảm mà người dân dành cho Cách mạng, cho cán bộ) dành cho học sinh, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tích cực tương tác khi học nhóm. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS luyện đọc diễn cảm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đóng vai phần đầu vở kịch Lòng dân - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy –chú toan đi ,cai cản lại ) Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm(Chưa thấy) Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
  16. - HS thảo luận nhóm 4: đọc và trả lời các câu hỏi SG - Lớp phó học tập điều hành các bạn trả lời lần lượt từng câu hỏi ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? ( Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không?....) ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? ( Dì vờ hỏi chú cán bộ để giầy tờ chỗ nào, ...) ? Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? (Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.....) ? Nêu sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. GV nhận xét, liên hệ giáo dục ANQP cho HS. GV chốt lại nội dung chính của bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại nội dung đoạn kịch. HS đóng vai cả hai đoạn trích Lòng dân. - Chia nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. _________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được câu chuyện bằng lời của mình về các anh hùng, danh nhân của đất nước mà em đã nghe, đã học. Lời kể sinh động, hấp dẫn kể lại được rõ ràng đủ ý. - Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn về một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  17. Sưu tầm các câu chuyện có nội dung đề bài yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi 4 em lên kể lại 4 đoạn truyện "Lý Tự Trọng", nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tư vấn - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện - GV chép đề bài lên bảng - gọi 2 em đọc đề. - GV gạch chân dưới các từ: đã đọc, đã nghe, anh hùng, danh nhân, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Yêu cầu HS giới thiệu những chuyện đã sưu tầm có nội dung trên. - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý 1- 2 - 3 - 4 trong SGK. - GV nhắc HS: Nên kể câu chuyện tự tìm được về nội dung đề bài yêu cầu. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện sẽ kể và nói rõ đó là truyện về anh hùng hoặc danh nhân nào. Hoạt động 3: HS thi kể chuyện - Yêu cầu HS thi kể theo cặp, trao đổi nội dung. - Cho HS thi kể trước lớp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét nội dung câu chuyện. *GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề + Câu chuyện ngoài sách giáo khoa: + Cách kể hay, có phối hợp cử chỉ điệu bộ + Nêu đúng ý nghĩa câu truyện - GV nhận xét tư vấn Hoạt động ứng dụng: - GV nhận xét tiết học, khen những HS biết chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe _____________________________________ Thứ năm, ngày 22 tháng 09 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  18. - Tìm dược những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ gợi tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập dược dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất: - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi một số HS nhắc lại tác dụng của việc trình bày kết quả thống kê bằng bảng thống kê. - GV nhận xét- Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm SGK - HS cả lớp đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận theo nhóm 2 - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến? (+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... + Gió: thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước...) Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tiếng mưa: + Lúc đầu: lẹt đẹt lách tách + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bập bùng... Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời và sau trận mưa? - Trong mưa:
  19. - Sau trận mưa Câu d : Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? *GDBVMT: Cảnh vật thiên nhiên trong bài Mưa rào được tác giả miêu tả rất đẹp. Môi trường trong cơn mưa và sau cơn mưa rất trong lành tươi tắn. Em có thể làm gì để giữ môi trường quê em tươi đẹp như vậy? Bài 2: - Một HS đọc y/c BT 2 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý - Mỗi HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét những dàn ý tốt - GV treo bài HS làm bảng phụ. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình Hoạt động ứng dụng: - HS về nhà viết lại dàn ý đã sửa vào vở. - Luyện tập quan sát kĩ để viết đoạn văn được tốt hơn ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân, chia 2 phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức đã họ để hoàn thành hết cácbài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động H: Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; lấy VD - HS nêu, GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Luyện tập
  20. - HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn Bài 1: GV hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. 1 2 9 17 153 - Ví dụ: 2 x3 x 4 5 4 5 20 Bài 2: HS tự làm bài cá nhân Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp. 1 5 a. x + 4 8 5 1 x = 8 4 x = 3 8 Bài 3: HS viết các số đo độ dài ( theo mẫu ) 15 15 2m m 2 m 100 100 Bài 4 (HSNK): Cho HS tính ở vở nháp rồi trả lời miệng: Khoanh vào B. - Gọi Một số HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung *Củng cố, vận dụng: - GV nhận xét tư vấn, khen HS có ý thức xây dựng bài tốt. - Về nhà thực hiện lại cách thực hiện các phép tính với hỗn số với các bài tập luyện - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. _________________________________ Tiếng Anh GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ( T3,4) ___________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài: Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) - HS NK: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.