Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 30

pdf 21 trang Minh Lan 15/04/2025 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_tuan_30.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 30

  1. TUẦN 30 Tiết 117 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2: NGƯỜI NGỒI ĐỢI TRƯỚC HIÊN NHÀ Huỳnh Như Phương I. Mục tiêu 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: Giúp - HS nhận biết đượcmột số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà”kết hợp ôn lại các đặc điểm của tác phẩm kí nói chung như: ngôi kể, tính xác thực của sự việc được kể, hình thức ghi chép,... - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong văn bản; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả trong văn bản “Người ngồi đợi trước hiên nhà” - HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: lòng biết ơn, yêu nước, tự hào dân tộc 1.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập. 2. Phẩm chất - Trân trọng cống hiến hi sinh của bao thế hệ người Việt Nam trong chiến tranh, bồi đắp tình yêu quê hương đất nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Máychiếu, máytính, bảngphụ vàphiếu họctập, Rubric. -Các hình ảnh, video liên quan (nếu có). III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Nhắc lại các sự kiện chính trong văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà? ? Suy nghĩ cảm xúc của bản thân về tâm tư, tình cảm của người phụ nữ có tiền chồng ra mặt trận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, sau đó chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm bản thân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS chia sẻ, trình bày cởi mở những suy nghĩ, hiểu biết của bản thân. Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét thái độ làm việc, câu trả lời của HS, dẫn dắtđể kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. - GV hệ thống lại kiến thức đã học ở tiết trước HOẠT ĐỘNG 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Nhiệm vụ 3:Tìm hiểu về vẻ đẹp của nhân vật dì 3. Sự hi sinh thầm lặng của dì Bảy. Bảy * Chi tiết kể về hi sinh thầm lặng dì Bảy: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Khi dượng Bảy ra Bắc tập kết: dì mới 20 tuổi, - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1,2 và thảo luận mới kết hôn với dượng Bảy được một tháng. nhóm thảo luận nhóm kĩ thuật mảnh ghép: + Hai mươi năm dì chờ đợi mỏi mòn; có người Vòng 1:Chuyên gia (5 phút) ngỏ ý, dạm hỏi, dì vẫn hông lung lạc, với niềm tin Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu HT số 03. sẽ có ngày Dượng trở về. Phiếu học tập số 01: + Dì thường ngồi trên bộ phản gỗ ngoài hiên 1) Tìm những chi tiết khắc họa hi sinh thầm lặng nhìn ra con ngõ nhỏ, nơi xưa Dượng lần đầu của dì Bảy trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc? đến... Nhóm 1, 2: - Tháng 4 năm 1975, khi Dượng trở lại miền - Khi dượng Bảy ra Bắc tập kết Nam chiến đấu: 1
  2. - Tháng 4 năm 1975 + Náo nức trong niềm vui chờ đợi. Nhóm 3, 4: + dì ngồi trước hiên nhà mỏi mắt nhìn ra đường - Ngày hòa bình cái...để ngóng chờ tin tức của Dượng. - Hiện tại + Khi biết Dượng hi sinh: dì nén nỗi đau vào Vòng 2:Mảnh ghép: trong, lập bàn thờ cho Dượng. GV ghép nhóm mới – nhóm mảnh ghép. (7 phút): - Ngày hòa bình: - Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1. + dì đã ngoài 40 tuổi, không còn rung động với - Trả lời câu hỏi: ai, dì có vào thành phố Hồ Chí Minh ít lâu nhưng Câu hỏi chung của các nhóm: nhớ quê, dì lại trở về chăm sóc bà, trông coi nhà 2) Từ đó, giúp em hiểu gì về dì Bảy? thờ, vườn tược.. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + buổi chiều muộn dì lại ngồi trước hiên nhìn ra HS: con đường kéo dài như nỗi chờ mong vô vọng.. - Làm việc nhóm, ghi kết quả ra phiếu. - Bây giờ: Sống một mình trong căn nhà cũ, tròn - Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học 80 tuổi một mình đợi Tết. tập nhóm * Nhận xét về dì Bảy: GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). - Số phận đáng thương (mới lấy chồng đã phải theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó chia li; chồng dì đi tập kết ra Bắc, rồi hi sinh) khăn). - Phẩm chất cao đẹp Bước 3: Báo cáo k/quả và thảo luận3p + Yêu thương chồng: Luôn chờ đợi dượng Bảy; - GV gọi đại diện lên trình bày. cầu nguyện cho dượng tránh hòn tên mũi đạn nơi - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). chiến trường. HS: + Thủy chung, tình nghĩa - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ + Giản dị, có tình yêu và niềm tin trong sáng, sung (nếu cần) cho nhóm bạn. mãnh liệt; - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh + Có tấm lòng thủy chung son sắt; thực hiện, gợi ý nếu cần + Có sự hi sinh thầm lặng; Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm → Dì Bảy là người phụ nữ đức hạnh, đại diện cho vụ-2p phẩm chất của những người mẹ, người vợ Việt - GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút Nam anh hùng hi sinh cả thanh xuân, tuổi trẻ của kinh nghiệm, chốt kiến thức. mình, nén nỗi đau cá nhân vào bên trong, âm thầm góp sức vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. * Chi tiết: dì Bảy ngồi đợi Dượng trước hiên nhà được lặp đi lặp lại nhiều lần trong văn bản => Khắc họa chân thực hành động thường ngày của dì. * Chi tiết nổi bật và thông tin về dì Bảy: + Nhấn mạnh tình yêu, niềm hi vọng, niềm tin Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ của dì dành cho Dượng Bảy. HS thực hiện thảo luận cặp đôi và thực hiện nhiệm + Khắc họa sâu đậm chân dung dì Bảy, vẻ đẹp vụ mới: của người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh - Trả lời các câu hỏi sau: giàu đức hi sinh, giàu tình yêu thương, luôn thủy GV chiếu bức hình SGK. HS quan sát và cho biết chung. bức hình gợi nhớ đến chi tiết nào trong văn bản (Chi tiết dì Bảy ngồi đợi trước hiên nhà). * Thông tin cụ thể về họ tên địa chỉ của dì Bảy: + Bà Lê Thị Thỏa, năm nay tròn 80 tuổi. + Ở ngôi nhà gần cầu Vĩnh Phú thuộc thị trấn Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.  Đây là thông tin thực, chính xác về dì Bảy,  Tác dụng: - Làm tăng tính chân thực, tin cậy cho sự việc 3)Chi tiết dì Bảy ngồi đợi trước hiên nhà được 2
  3. nhắc lại nhiều lần có ý nghĩa ntnào? được kể. Đây chính là đặc trưng của tản văn, tạo 4) Cuối văn bản, tác giả cung cấp những thông tin màu sắc cá nhân cho bài tản văn; gì về dì Bảy? Nhận xét về những thông tin ấy? - Tạo nên sức hấp dẫn về một vấn đề có ý nghĩa Việc đưa những thông tin ấy về dì Bảy có tác dụng xã hội được đề cập trong văn bản: những ki sinh gì? thầm lặng và vẻ đẹp thủy chung của người phụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nữ Việt Nam trong chiến tranh. HS: - Làm việc nhóm, ghi kết quả ra phiếu. - Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần), theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ- 2p - GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. GV bình chốt kiến thức và dẫn sang mục 4 Dì Bảy cũng như bao người phụ nữ khác khi bước ra từ cuộc chiến đã trở thành một biểu tượng đẹp về sự kiên trinh chờ đợi và tấm lòng thủy chung, son sắt. Đó là một vẻ đẹp truyền thống, nhân bản tạo nên mạch nguồn chung. Dù chiến tranh đã đi qua, biết bao nỗi đau vẫn còn ở lại. Có những mất mát hi sinh đã được ghi khắc bằng những tấm huân chương, những vết sẹo ... nhưng vẫn còn đó sự hi sinh không được ghi nhận, không được gọi thành tên, những khắc khoải, mòn mỏi đợi chờ trong vô vọng, đầy nhức nhối, âm thầm, dai dẳng, để từ đó khắc tạc nên bức tượng đài về vẻ đẹp và nỗi đau số phận của người phụ nữ Việt Nam đã đi qua chiến tranh. -> Qua vẻ đẹp và nỗi đau về những người phụ nữ đã bước qua cuộc chiến, là một vấn đề có giá trị nhân bản cao đẹp về con người, tác giả đã đề cập đến một sự việc, hiện tượng rất giàu ý nghĩa xã hội. - Tác giả Huỳnh Như Phương sinh ra ở vùng đất Quảng Ngãi anh hùng, nơi chiến tranh diễn ra vô cùng khốc liệt; những thông tin chân thực chính xác được đưa vào trong bài tản văn cho thấy tình yêu và niềm trân trọng, tự hào của nhà văn về con người và mảnh đất quê hương. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tình cảm, suy nghĩ của 4. Tình cảm, suy nghĩ của tác giả. 3
  4. tác giả. - Chi tiết trực tiếp bộc lộ tình cảm, suy nghĩ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ của tác giả: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời + "Mỗi lần về thăm, ngồi bên mâm cơm đạm bạc câu hỏi trong Phiếu học tập số 04: với dì, tôi chợt nghĩ nếu ngày đó dì đi bước nữa, 1) Trong văn bản, nhà văn bày tỏ suy nghĩ, cảm thì liệu bây giờ dì có được hạnh phúc hay không. xúc của về câu chuyện của dì Bảy qua những ci [...]" tiết nào? + "Nguyện cầu hồn thiêng những người đã ngã Nhóm chẵn: Tìm chi tiết tác giả bày tỏ cảm xúc xuống độ trì cho dì bình an, trường thọ." suy nghĩ trực tiếp về dì. - Chi tiết gián tiếp bộc lộ tình cảm, suy nghĩ Nhóm lẻ: Tìm chi tiết tác giả bày tỏ cảm xúc suy của tác giả: nghĩ gián tiếp về dì. + Không khí làng quê chùng xuống vì tình cảnh kẻ 2) Đặc sắc về nghệ thuật trong cách kể chuyện của Bắc người Nam. Những người đàn bà tiễn chồng tác giả? tiễn con ra đi, mắt đẫm lệ, hẹn hai năm trở về mà 3) Nhận xét của em về tình cảm, cảm xúc của tác lòng còn nghi ngại. giả với n/vật và sự việc được kể? + Đêm đêm, ngọn đèn dầu trên gian thờ lập lòe Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ theo tiếng kêu của thạch sùng, có cảm giác như - HS thực hiện từng nhiệm vụ theo phân công của thời gian đã ngưng đọng từ lâu lắm nhóm. + Mùa lũ dữ qua, vườn rau xanh trở lại - GV quan sát, khích lệ và giúp đỡ HS. Nghệ thuật: Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Kết hợp kể với miêu tả, nghị luận, biểu cảm - Đại diện HS từng nhóm lần lượt lên trình bày. + Giọng kể nhỏ nhẹ, sâu lắng, câu văn dài diễn tả Bước 4: Đánh giá, kết luận cảm xúc miên man, suy tư, trăn trở của người - HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. cháu. - GV nhậnxéttháiđộ trong quá trình làm + Phép tu từ so sánh, ẩn dụ.. việccủaHS, chốt ý, bổ sung: Tình cảm và suy + Câu văn giàu hình ảnh (âm thanh tiếng thạch nghĩ của tác giả với dì Bảy vừa được bộc lộ trực sùng gợi cái yên tĩnh, sâu lắng trong tâm hồn, tiếp qua các câu văn, đoạn văn, vừa được thể vườn rau xanh trở lại diễn tả nỗi đau chính tranh hiện qua lời kể nhỏ nhẹ, sâu lắng như thì thầm dịu dần theo tháng năm, cuộc sống mới tiếp tục ... với người đọc. Đó là niềm cảm phục vô bờ và nỗi  Tình cảm của tác giả: buồn thương, day dứt xót xa về người dì giàu đức + Lòng yêu mến, tự hào, ngưỡng mộ tình yêu và hi sinh, chịu đựng. Tình cảm ấy đã tạo nên sự vẻ đẹp thủy chung, son sắt của dì Bảy nói riêng chân thực, chất trữ tình đằm thắm cho lời kể, gây và người phụ nữa Việt Nam trong chiến tranh sự xúc động mạnh mẽ, làm lay động trái tim nói chung. người đọc, thể hiện rõ cái “tôi” của tác giả. + Đồng cảm, xót xa trước đau thương, mất mát Những cung bậc cảm xúc trong tác giả khiến cho mà chiến tranh đã gây ra cho nhiều gia đình Việt áng tản văn thấm đượm chất trữ tình,mang nét Nam, đặc biệt là những người phụ nữ. đặc trưng của thể loại tản văn. - GV chuyển nội dung III. Hoạt động 2.3: Hướng dẫn HS tổng kết HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm III. Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghệ thuật - GV sử dụng kĩ thuật viết 01 phút để yêu cầu HS - Sử dụng ngôn ngữ mang đậm màu sắc địa làm việc cá nhân: phương, gần với khẩu ngữ. 1) Khái quát những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung - Giọng điệu tự nhiên, dung dị, xúc động. của văn bản “Ngồi đợi trước hiên nhà”? - Kết hợp tự sự với biểu cảm, miêu tả một cách 2) Nêu thông điệp ý nghĩa của VB. tự nhiên. 3) Từ Vb “Ngồi đợi trước hiên nhà” em rút ra bài - Sử dụng nhiều phép tu từ so sánh, ẩn dụ, 4
  5. học gì về cách đọc VB theo thể loại tản văn? - Ngôn ngữ thấm đượm chất trữ tình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nộidung – Ý nghĩa - HS suy nghĩ cá nhân và ghi ragiấy câu trả lời trong - Qua câu chuyện kể về dì Bảy, tác giả đã ca ngợi 01 phút. vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong chiến - GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). tranh giàu đức hi sinh, thủy chung, tình nghĩa. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Giúp người đọc thấm thía những nỗi đau - Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. thương mà chiến tranh gây ra cho nhiều gia đình Bước 4: Đánh giá, kết luận Việt Nam. - Tác giả bày tỏ niềm trân trọng, biết ơn, tự hào, - GV chuẩn kiến thức. thương cảm với nỗi đau và những hi sinh thầm Gv chiếu ảnh tượng đài người mẹ Việt Nam mẹ lặng của bao người phụ nữ cho chiến tranh bảo Việt Nam anh hùng lấy nguyên mẫu từ Mẹ Thứ vệ Tổ quốc của dân tộc. Tam Kỳ Quảng Nam - Nhắc nhở mỗi chúng ta phải ghi nhớ bài học về GV giới thiệu về Mẹ Thứ: mẹ Nguyễn Thị Thứ lòng biết ơn những người đã ngã xuống, hi sinh (1904 - 2010). Bà sinh ra tại xóm Rừng, xã Điện để bảo vệ Tổ quốc. Thắng Trung, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Bà 3.Cách đọc VB tản văn Thứ là người mẹ có nhiều con cháu hy sinh - Cần xác định được đề tài của tản văn: viết về nhất trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và ai, về sự việc gì. Chỉ ra sự kiện chính của văn chống Mỹ: 9 người con trai, 1 người con rể và 2 bản. người cháu ngoại. - Chỉ ra được phương thức biểu đạt, ngôi kể và Mẹ là hình ảnh tiêu biểu cho bao nhiêu người bà, các yếu tố làm nên chất trữ tình cho văn bản. người mẹ vô danh đã thầm lặng hi sinh cho cuộc - Xác định được cảm xúc, suy nghĩ chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc. của cái tôi tác giả thể hiện ra sao, mang dấu ấn cá nhân ở chỗ nào. - Rút ra được thông điệp, bài học nhân văn; - Liên hệ với bản thân và cuộc sống thực tại. Hoạt động 3:Luyện tập *Nhiệm vụ 1 :Trắc nghiệm củng cố GV tổ chức cho HS chơi trò chơiHộp quà bí mật (Game mini) thông qua trả lời câu hỏi. (1) GV phổ biến luật chơi: GV có 5 hộp quà bí mật, trong đó có 1 hộp quà may mắn. 4 hộp quà còn lại tương ứng với 4 câu hỏi. HS nào mở vào ô hộp quà may mắn sẽ được nhận phần thưởng của hộp quà. HS nào mở được 4 hộp quà còn lại, phải tham gia trả lời câu hỏi chứa đựng trong hộp quà. Trả lời đúng được 1 phần quà trong hộp bí mật. Trả lời sai thì HS khác được trả lời và nhận quà. Câu hỏi là những kiến thức xoay quanh bài học. Phần quà do GV thiết kế: Có thể là bút, vở, tràng vỗ tay, lời khen của người bạn bên cạnh, Bước 2: GV đọc từng câu hỏi; HS đứng vào vị trí GV hướng dẫn để tham gia trò chơi. Bước 3: Sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS có 5s để suy nghĩ và đưa ra đáp án. Bước 4.GV công bố kết quả. HS nhận quà từ GV.. Bước 1: GV giao nhiệm vụ. Gợi ý nhóm câu hỏi: Câu 1: Nhân vật dì Bảy được kể trong văn bản “Ngồi đợi trước hiên nhà” của Huỳnh Như Phương có tên thật là gì? Đáp án: Bà Lê Thị Thỏa Câu 2: Trong văn bản, tác giả đã dùng ngôi kể nào? Đáp án: ngôi kể thứ nhất. Câu 3: Dì Bảy trong bài tản văn giống với hình tượng hòn Vọng Phu trong câu chuyện cổ tích là gì? Đáp án: Lòng thủy chung, son sắt, sự chờ đợi mỏi mòn theo tháng năm. Câu 4: Vấn đề tác giả nêu lên trong văn bản đề cập đến bài học gì? Đáp án: Lòng biết ơn * Nhiệm vụ 2 :Tìm hiểu về một người ở quê hương em cũng có những hi sinh thầm lặng cho cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc. Em hãy viết đoạn văn từ 7 đến 10 dòng để viết về người đó và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của em về những hi sinh của họ cho đất nước? 5
  6. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? GV yêu cầu HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu. Gv quan sát, khích lệ và hỗ trợ nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi 1- 2 HS đọc bài viết và 1 – 2 HS đọc nhận xét về bài viết của các bạn. - HS khác lắng nghe, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: HS nhận xét, chỉnh sửa theo rubrics đánh giá đoạn văn. PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT Nhiệm vụ:Hãy đọc bài viết của mình và hoàn chỉnh bài viết bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1. Bài viết đảm bảo hình thức đoạn văn chưa? ... ........................................................................................................................... 2. Nội dung đã đảm bảo các ý chưa? Nếu chưa cần bổ sung những ý nào? .............................................................................................................................. 3. Bài viết có sai chính tả không? Nếu có em sửa chữa như thế nào? ............................................................................................................................. 4. Bài viết đã thuyết phục được người đọc về vấn đề chưa? Nếu chưa, hãy khắc phục Hoạt động 4:Vận dụng. - Viết một đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn mình đã viết vào tiết học sau hoặc tiết tự chọn Bước 4: Kết luận, nhận định: Ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. - MĐ: Biết ơn là sự ghi nhớ và trân trọng những gì mình nhận được từ người khác. Lòng biết ơn là sự thể hiện sự biết ơn của mình đối với những thành quả lao động của ông cha ta để lại. - TĐ: Lòng biết ơn vô cùng có ý nghĩa trong cuộc sống con người: + Lòng biết ơn là cơ sở khẳng định phẩm chất của con người. + Biết ơn là truyền thống tốt đẹp của tín ngưỡng dân gian, như một dòng chảy, một sợi dây liên kết suốt chiều dài lịch sử dân tộc. + Lòng biết ơn đã là một chuẩn mực đạo đức đẹp trong tâm thức người con dân Việt. + Lòng biết ơn được thể hiện rất phong phú trong cuộc sống hằng ngày của mỗi chúng ta. Sự biết ơn được phát huy hàng ngày, hằng giờ, từ những hành động nhỏ lẻ cho đến những hoạt động lớn lao. - KĐ:Sống có lòng biết ơn là lối sống văn hóa, khẳng định phẩm chất cao quý của con người. Là học sinh chúng ta phải biết ơn ông bà cha mẹ, thầy cô giáo. Phấn đấu học tập và rèn luyện mình để không phụ lòng người khác đã kì vọng, mong đợi. * Rubrics đánh giá đoạn văn: Tiêu chí Mô tả tiêu chí Điểm Hình thức - Đảm bảo hình thức và dung lượng của đoạn văn (khoảng 150 chữ) 1 - Không đảm bảo yêu cầu về hình thức và dung lượng 0 6
  7. của đoạn văn Nội dung MĐ:Giới thiệu vấn đề: ý nghĩa của lòng biết ơn 0,5 TĐ: Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn một cách thuyết phục. 4 Có dẫn chứng phù hợp 2 KĐ: Khẳng định lại vấn đề, nêu nhận thức của bản thân 1 Chính tả, ngữ Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,5 pháp Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 1,0 * Học sinh chỉnh sửa bài viết: Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ tranh hình ảnh ấn tượng về bài học. - Chuẩn bị: Thực hành tiếng Việt về từ Hán Việt, trang 62 SGK ********************************* 7
  8. Tiết 118 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: 1. Năng lực 1.1. Năng lựcđặc thù: Giúp HS: - Nhận biết từ Hán Việt, xác định nghĩa của từ HV và nghĩa của các yếu tố cấu tạo nên các từ đó. - Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm. - Sử dụng từ Hán Việt trong tạo lập văn bản. 1.2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải quyết các bài tập một cách sáng tạo, hiệu quả. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: - Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu... 2. Học liệu: - Sưu tầm các đoạn văn bản có từ Hán Việt - Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức cuộc thi Ai nhanh hơn với thể lệ như sau: + GV chia lớp ra thành 04 đội. + Trong thời gian 05 phút, đội nào nhanh tay tìm được nhiều từ Hán Việt nhất và nêu được đúng ý nghĩa của 2 từ trong những từ vừa tìm được thì sẽ giành chiến thắng. (Hoặc có thể cho HS các đội tìm những tên thành viên trong lớp có chứa yếu tố Hán Việt và nêu ý nghĩa của những tên đó. Đội nào có nhiều đáp án đúng nhất trong vòng 05 phút sẽ giành chiến thắng). Câu hỏi: GV viết 4 yếu tố Hán Việt vào 4 lá thăm, 4 đại diện sẽ bốc được bốc thăm: Các yếu tố Hán Việt gồm: hoài, chiến, mẫu, hùng. - Hãy tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt mà nhóm em bốc được. Giải thích được nghĩa của ít nhất 2 từ Hán Việt vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu, HS suy nghĩ trả lời. Gợi ý: + Hoài: hoài niệm, hoài tưởng, hoài nghi, hoài niệm, hoài bão, + Chiến: chiến tích, chiến thắng, chiến đấu, chiến mã, chiến trận + Mẫu: mẫu mã, mẫu hậu, mẫu chỉ, thánh mẫu, + Hùng: hùng cường, hùng dũng, hùng hổ, anh hùng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chia sẻ suy nghĩ/tham gia trò chơi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Đánh giá, kết luận Giáo viên tổng kết, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN LẠI KIẾN THỨC VỀ TỪ HÁN VIỆT HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Ôn tập lí thuyết - GV cho HS đọc thầm kiến thức ngữ văn trong SGK tr.3; sử a. Thế nào là từ Hán Việt dụng phương pháp phân tích ngôn ngữ: đưa ra ví dụ cụ thể, - Từ Hán Việt là những từ mà tiếng Việt cho HS làm việc cặp đôi, thảo luận để trả lời câu hỏi: mượn từ tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) *Nhiệm vụ 1: được đọc theo cách đọc Hán Việt. + Hãy nhắc lại khái niệm từ HV? Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái,... 8
  9. + Lấy ví dụ về từ Hán Việt. - Các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt thường + Phân biệt từ HV và từ thuần Việt. không có khả năng dùng như một từ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đơn để tạo câu như các yếu tố thuần - Học sinh tiếp nhận và thực hiện. Việt cùng nghĩa. - HS suy nghĩ. Viết câu trả lời ra giấy. Sau đó cùng trao đổi với bạn trong cặp đôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Đại diện HS trả lời miệng, trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu Từ Hán Việt Nghĩa của từ Nghĩa của yếu tố Hán Việt cấu tạo nên từ a) Tre ấy trong thanh cao, giản dị như người. (Thép Mới) b) Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới) c) Tre là cánh tay của người nông dân. (Thép Mới) d) Tre là thẳng thắn, bất khuất. (Thép Mới) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm Câu Yếu tố Hán Việt Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm 1 a giáctrong tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác giáctrong khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác 2 b lệtrong luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ lệtrong diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ 3 c thiêntrong thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ thiêntrong thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tư thiêntrong thiên cư, thiên đô 4 d trườngtrong trường ca, trường độ, trường kì, trường thành trườngtrong chiến trường, ngư trường, phi trường, quang trường PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 9
  10. HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/tr.62:Tìm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ Hán Việt GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm , và các yếu tố cấu tạo: theo dõi, đọc thầm bài tập 1, trang 62, Câu Từ Hán Nghĩa của Nghĩa của yếu tố cấu tạo xác định yêu cầu của bài: Việt từ Hán Việt nên từ Bài tập 1/tr.62. Tìm từ Hán Việt a thanh trong sạch thanh: trong sạch, thuần trong những câu dưới đây (trích tuỳ cao và cao khiết; bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). thượng cao: hơn hẳn mức bình Xác định nghĩa của các từ Hán Việt thường về phẩm chất. đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố giản dị không cầu giản: gọn, sơ lược, không cấu tạo nên các từ đó. kì, phức tạp, phức tạp; a. Tre ấy trông thanh cao, giản dị... rườm rà. dị: dễ dàng như người. b khai khai phá khai: mở, mở rộng, phát b. Dưới bóng tre xanh,... người dân hoang vùng đất triển; hoang:vùng đất chưa cày ... dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, chưa được được con người sử dụng khai hoang. con người c. Tre là cánh tay của người nông sử dụng dân. c nông người lao nông: nghề làm ruộng; d. Tre là thẳng thắn, bất khuất. dân động sản dân: người sống ở một khu HS thực hiện phiếu học tập số 1 xuất nông vực địa lí, hành chính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nghiệp -HS suy nghĩ, xác định các yêu cầu cơ d bất không chịu bất: không; khuất: chịu quy bản, lần lượt thực hiện từng y/c. khuất khuất phục phục Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đại diện trình bày, nhận xét. - HS nhóm nào nhanh, chính xác sẽ được khen. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá; - GV nhận xét, đánh giá, lưu ý. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS phân biệt nghĩa Bài tập 2/tr.62:Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán 10