Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 - Năm học 2022-2023

docx 10 trang Minh Lan 16/04/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_va_dac_ta_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop.docx

Nội dung text: Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh Học Lớp 9 - Năm học 2022-2023

  1. KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung: bài Mối quan hệ giữa gen và ARN ( tiết 16) - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 60% trắc nghiệm, 40% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 6,0 điểm, (gồm 24 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tỉ lệ Đơn vị kiến thức Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Chương I. Các Menđen và di truyền học 4 4 4đ thí nghiệm của 38,5% Lai 1 cặp tính trạng 2 1 1 2 Menđen 2 2 (5 tiết) Lai 2 cặp tính trạng Nhiễm sắc thể 2 2 4,5đ Nguyên phân 2 1 3 Chương II. Giảm phân 2 2 4 Nhiễm sắc thể 46,2% (6 tiết) Phát sinh giao tử và thụ 1 1 1 1 tinh Cơ chế xác định giới tính 1 1
  2. Chương III. 15,3% ADN 2 1 3 1,5đ ADN và GEN(2 1 2 3 tiết) ADN và bản chất của gen Số câu 16 8 3 24 Điểm số 4 1 2 2 1 4 6 10 Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 10 II. BẢNG ĐẶC TẢ: Mức độ nhận thức Nội dung TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá Vận Vận kiến thức Nhận Thông dụng dụng biết hiểu thấp cao *Nhận biết: - Nêu được các đặc điểm của Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền - Nêu được khái niệm tính trạng, kiểu hình, nhân tố di truyền, Menđen và di truyền giống thuần chủng 4 học Chương I. *Thông hiểu: Các thí - Phân biệt được cặp tính trạng tương phản. 1 nghiệm - Hiểu và biết sắp xếp trình tự nội dung phương pháp nghiên cứu của di truyền Menđen *Nhận biết: - Nêu được định nghĩa lai phân tích - Chọn được phép lai phân tích Lai 1 cặp tính trạng 2 1 *Vận dụng: Vận dụng kiến thức lai một cặp tính trạng giải bài tập tìm kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ biết tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của
  3. đời con và ngược lại Nhận biết: Lai 2 cặp tính trạng - Nêu nội dung quy luật phân li độc lập. 2 Vận dụng:Tính được số giao tử của KG. *Nhận biết: - Nêu được vị trí tồn tại NST ở tế bào - Biết mô tả hình thái NST Nhiễm sắc thể - Nêu được thành phần hoá học của NST 2 - Nêu được định nghĩa cặp NST tương đồng - Nêu được cấu trúc của NST ở kì giữa - Nêu được chức năng của NST *Nhận biết: - Nêu được kết quả của quá trình nguyên phân. - Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân. - Nêu được những biến đổi về hình thái của NST qua các kì của Chương Nguyên phân nguyên phân 2 1 2 II. Nhiễm *Thông hiểu: sắc thể - Xác định được hình thái NST ở từng kỳ trong nguyên phân - Xác định được số tế bào con tạo qua các lần nguyên phân liên tiếp. *Nhận biết: - Nêu được số lần phân bào trong giảm phân - Nêu được các sự kiện xảy ra của NST trong giảm phân I, II - Nêu được loại tế bào có khả năng tham gia vào quá trình giảm Giảm phân 2 2 phân. *Thông hiểu: - Nêu được điểm khác nhau giữa giảm phân và nguyên phân. - Kết quả của giảm phân I và giảm phân II.
  4. *Nhận biết: - Nêu được kết quả của quá trình phát sinh giao tử đực, cái *Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Phát sinh giao tử và thụ *Vận dụng cao: 1 1 tinh - Biết tính số tinh nguyên bào, noãn nguyên bào qua các lần nguyên phân. - Biết tính số tinh trùng, số trứng và thể cực tạo ra sau quá trình giảm phân. *Nhận biết: - Nêu được cơ chế xác định giới tính ở người. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. Cơ chế xác định giới *Thông hiểu: 1 tính - Giải thích được tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 - Hiểu được ý nghĩa của việc hiểu biết các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính của sinh vật trong trồng trọt, chăn nuôi. *Nhận biết: - Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit. Chương III. ADN ADN Thông hiểu: 2 1 và GEN - Viết được các đơn phân trên mạch đơn còn lại của ADN và viết được trình tự các nu trên ARN được tổng hợp từ ADN. Vận dụng: Vận dụng tính toán được số Nucleotit, xác định chiều dài, khối
  5. BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHẠM HUY QUANG Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút lượng, chu kì xoắn của ADN * Nhận biết: - Nêu được chức năng của gen. -Phân tích được các chức năng của ADN. Thông hiểu: Trình bày được quá trình nhân đôi ADN và hiểu được nguyên tắc ADN và gen của quá trình nhân đôi 1 2 - Vận dụng. Tính được số cặp nu trong gen. *Vận dụng cao: - Tính được số gen con tạo ra . - Tính được số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp. Tổng 16 9 1 1 III. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
  6. Điểm Lời phê của thầy cô giáo Họ và tên: .Lớp .. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6 điểm)Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Đậu Hà Lan có đặc điểm nào thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền? 1. Bộ NST đơn giản. 2. Mang 7 cặp tính trạng tương phản rõ rệt. 3. Là dòng giao phối bắt buộc. 4. Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt. Phương án đúng là: A. 1,2.B. 1, 2, 4.C. 1,2, 3.D. 1, 2, 3, 4. Câu 2. Tính trạng là gì? A. Là những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.C. Là kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật. B. Là các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.D. Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. Câu 3. Cặp tính trạng nào sau đây không được gọi là cặp tính trạng tương phản? A. Trắng và đen. B. Béo và lùn.C. Cao và thấp.D. Béo và gầy. Câu 4. Lai phân tích là phép lai giữa: A. 2 cá thể mang tính trạng trội. C.Cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. B.2 cá thể mang tính trạng lặn. D. Cá thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn Câu 5. Cho các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen: (I) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. (II) Dùng toán xác suất thống kê để phân tích số liệu thu được (III) Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản
  7. (IV) Rút ra quy luật di truyền Thứ tự đúng là: A.III, I, II, IV. B.I, III, IV, II.C. III, II. I. IV. D. III, IV, II, I. Câu 6. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống trong câu sau: Các cặp nhân tố di truyền đã . Trong quá trình phát sinh giao tử. A. phân li tự do. B. phân chia. C. phân li độc lập. D. tổ hợp. Câu 7. Khi lai cặp bố mẹ: thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng; F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ; cho F1 giao phấn thu được F2 có 4 kiểu hình: thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa đỏ; thân cao, hoa trắng; thân thấp, hoa trắng. Kết luận đúng là A. thân cao, hoa đỏ là tính trạng lặn. B. thân cao, hoa đỏ và thân thấp, hoa trắng là biến dị tổ hợp. C. thân thấp, hoa trắng là tính trạng trội. D. thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ là biến dị tổ hợp. Câu 8. Cho cơ thể có kiểu gen : AaBbDD. Số giao tử tạo ra từ cơ thể đó là: A. 1. B.2 C.3 D.4. Câu 9. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là: A. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ.C. luôn co ngắn lại. B. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.D. luôn luôn duỗi ra. Câu 10. Trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể co ngắn cực đại tại kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữaD. Kì sau. Câu 11. Điều nào đúng khi nói về quá trình giảm phân ở tế bào? A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. Câu 12. Các hoạt động xảy ra trong quá trình giảm phân I: (I) NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra sự trao đổi chéo (II) Các NST dãn xoắn. Mỗi tế bào chứa n NST kép. (III) Các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. (IV) Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập đi về 2 cực của tế bào
  8. (V) NST nhân đôi. Trình tự của diễn biến các hoạt động trong quá trình giảm phân I là: A. I,III,IV,II,V. B. I,V,III,IV,II. C. V,I,III,IV,II. D. V,I,IV,III,II. Câu 13. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con C. Sự phân ly đồng đều của các cromatit về hai tế bào con D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con Câu 14. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng . C. Tế bào mầm sinh dục B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng Câu 15. Cặp NST tương đồng gồm: A. hai NST đơn có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. B. hai NST đơn giống hệt nhau về hình thái và kích thước.D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 16. Kết thúc quá trình giảm phân II, số lượng và trạng thái NST có trong mỗi tế bào con là như thế nào? A. lưỡng bội ở trạng thái đơn. C. đơn bội ở trạng thái đơn. B. lưỡng bội ở trạng thái kép. D. đơn bội ở trạng thái kép. Câu 17. Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì tạo ra bao nhiêu số tế bào con? A. 3 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 18. Sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể là nhờ những quá trình nào? A. Nguyên phân, giảm phân. B. Giảm phân, thụ tinh. C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. D. Nguyên phân, thụ tinh. Câu 19: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau và kì cuối.
  9. Câu 20: Có 2 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: A. 8. B. 16. C. 6. D. 18. Câu 21: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì: A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ. C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường. D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường Câu 22: Một đoạn mạch ADN có trình tự sắp xếp sau:- A-G-T-A-X-X-G-T-X-.Mạch bổ sung với mạch trên là: A. - T-X-A-T-G-G-X-A-G-. C. - T-X-A-T-G-G-G-A-G-. B. - T-X-A-T-X-G-X-A-G-. D. - T-G-A-T-G-G-X-A-G- Câu 23: Chiều xoắn của phân tử ADN là: A. Chiều từ trái sang phải . C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ B. Chiều từ phải qua trái. D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau Câu 24: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X. C. A, D, R, T. B. A, T, G, X. D. U, R, D, X PHẦN II. TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 1.(2 điểm). Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài, thu được F1 gồm toàn chó lông ngắn. Cho chó lông ngắn F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai? Câu 2.(1 điểm). Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1: 1 ? Câu 3. (1 điểm). Từ một tế bào mầm, qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào đều trải qua vùng chín trở thành noãn bào bậc 1 và quá trình quá trình giảm phân hình thành trứng. a. Tính số noãn nguyên bào tạo thành? b. Theo lí thuyết, quá trình này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu trứng, bao nhiêu thể cực thứ 2 ? ..HẾT
  10. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đán án B D B D A C D D B C A C Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đán án B B B C D C A B C A A B PHẦN II. TỰ LUẬN: 2 điểm Câu Đáp án Điểm • Quy ước: Lông ngắn: A 2 điểm Lông dài: a Kiểu gen của chó lông ngắn thuần chủng: AA Kiểu gen của chó lông dài: aa • Sơ đồ lai P: AA x aa Câu 1 G: A a 2 điểm F1: Aa (lông ngắn) F1xF1: Aa x Aa GF1: A, a A, a F2: AA (lông ngắn); Aa (lông ngắn); Aa (lông ngắn); aa (lông dài) • Kết luận: - Tỉ lệ kiểu gen ở F2: AA : Aa : aa = 1:2:1 - Tỉ lệ kiểu hình ở F2: Lông ngắn: lông dài = 3: 1 Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1: 1 1 điểm Câu 2 - Người bố tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST giới tính X và Y với tỉ lệ 1: 1 1 điểm - Khẳ năng thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với tế bào trứng là ngang nhau - Số noãn nguyên bào tạo ra sau 5 lần nguyên phân liên tiếp = 25 = 32 0,5 điểm Câu 3 - Số tế bào trứng tạo ra sau giảm phân = 32 0,25 điểm 1 điểm - Số thể cực thứ 2 = 32.3 = 96 0,25 điểm