Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 3, Bài 3: Biểu đồ. Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 3, Bài 3: Biểu đồ. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_7_chuong_3_bai_3_bieu_do_luyen_tap.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 3, Bài 3: Biểu đồ. Luyện tập
- CHƯƠNG III. THỐNG KÊ Bài 3. BIỂU ĐỒ - LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Vẽ được biểu đồ đoạn thẳng. - Biết đọc một số dạng biểu đồ. - Phân biệt được trục giá trị và trục tần số.
- KHỞI ĐỘNG Thời gian hoàn thành bài kiểm tra thường xuyên ( tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi trong bảng sau 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 a, Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? b, Lập bảng “Tần số” và rút ra nhận xét.
- 3 5 4 5 4 6 3 KHỞI ĐỘNG 4 7 5 5 5 4 4 Đáp án: a, Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành bài kiểm tra thường xuyên ( tính bằng phút) của mỗi học sinh. Có 5 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3;4;5;6;7 b, Bảng “tần số” . Giá trị ( x) 3 4 5 6 7 Tần số ( n) 2 5 5 1 1 N=14 Nhận xét: - Thời gian hoàn thành bài KTTX ngắn nhất là: 3 phút - Thời gian hoàn thành bài KTTX dài nhất là: 7 phút - Đa số học sinh hoàn thành bài KTTX trong 4 và 5 phút
- BIỂU ĐỒ - LUYỆN TẬP 1. Biểu đồ đoạn thẳng. ? Hãy dựng biểu đồ đoạn a, Ví dụ 1:Xét bảng tần số. Thời gian hoàn thành thẳng theo các bước sau: cùng một loại sản phẩm ( tính bằng phút) của a, Dựng hệ trục tọa độ, trục 35 công nhân trong một xưởng sản xuất hoành biểu diễn các giá tri Thời gian ( x) 3 4 5 6 7 8 x, trục tung biểu diễn tần số n ( độ dài đơn vị trên hai Tần số ( n) 3 7 14 7 3 1 N=35 trục có thể khác nhau ) n b, Xác định các điểm có tọa độ 14 13 là cặp số gồm giá trị và tần 12 11 số của nó: (3;3); (4;7); . 10 9 ( Lưu ý giá trị viết trước, tần 8 số viết sau ). 7 6 c, Nối mỗi điểm đó với điểm 5 4 trên trục hoành có cùng hoành 3 2 độ. Chẳng hạn điểm 1 (3;3) được nối với điểm (3;0) o 1 2 3 4 5 6 7 8 x
- a) Ví dụ 2: b) Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng: + Lập bảng tần số. + Dựng hệ trục tọa độ. + Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng. + Vẽ các đoạn thẳng. Bài 10 ( SGK/ 14) Điểm kiểm tra Toán ( học kì I ) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15: Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N=50 Bảng 15 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- n 12 Bài 10 ( SGK/ tr 14) 11 10 a) - Dấu hiệu: Điểm kiểm tra 9 Toán ( học kì I ) của mỗi 8 học sinh lớp 7C 7 6 - Số các giá trị là: 50 5 b) Biểu đồ đoạn thẳng. 4 3 2 1 O 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
- 20 2. Chú ý. 15 - Ngoài biểu đồ 10 đoạn thẳng thì còn có dạng biểu 5 đồ hình chữ nhật 1995 1996 1997 1998 0 Hình 2 - Hình 2 biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê từng năm, từ 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung: nghìn ha )
- - Ngoài các biểu đồ vừa giới thiệu thì còn có nhiều biểu đồ khác như: - Biểu đồ hình đường
- Tình hình diễn biến dịch bệnh Covid-19 ở Việt Nam tính đến ngày 13/4/2020
- Biểu đồ hình quạt
- Biểu đồ hình quạt
- - Biểu đồ hình quạt - Biểu đồ hình tháp
- Bài 10 (SGK – Tr14) Điểm kiểm tra toán (học kì I) của lớp 7C được cho ở bảng sau: Giá trị (n) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (x) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 N=50 a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b. Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng? Lời giải a. - Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi học sinh lớp 7C - Số các giá trị là: 50
- Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn điểm kiểm tra toán học kì I của lớp 7C
- Bài 12 (SGK – Tr14) Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 Trung bình Bảng 16 a. Hãy lập bảng “tần số”. b. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- Lời giải. a. Bảng “tần số” Giá trị (n) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (x) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 b. n x Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương
- Bài 13 (SGK – Tr15): Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3(đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi. a. Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu? b. Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? 76 66 54 30 16 1921 1960 1980 1990 1999 Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX Lời giải a. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu người b. Sau 60 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại bài đã học. - Xem trước bài SỐ TRUNG BÌNH CỘNG trang 17 - Xem lại bài tập: 11, 12, 13 SGK Trang 14, 15. - Đọc “bài đọc thêm” SGK trang 15