Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai - Doãn Thị Huyền

pptx 21 trang buihaixuan21 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai - Doãn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_17_so_vo_ti_khai_niem_ve_can_bac.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai - Doãn Thị Huyền

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ CHUYÊN ĐỀ MÔN TOÁN GV thực hiện: Doãn Thị Huyền Tổ: Tự nhiên Trường: THCS Tô Hiến Thành
  2. NHÓM 1 + 2 1. Cho 2 miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh như nhau. Coi độ dài cạnh của hình vuông là 1 đơn vị độ dài. 2. Cắt mỗi miếng bìa hình vuông thành hai hình tam giác theo đường chéo của hình vuông, ghép các hình tam giác thành 1 hình vuông mới. Câu hỏi 1: Tính diện tích hình vuông vừa được ghép? Câu hỏi 2: Tính độ dài cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu?
  3. Xét bài toán: Cho hình 5, trong đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF. a) Tính diện tích hình vuông ABCD. b) Tính độ dài đường chéo AB B E Giải a) S = 1.1 = 1 ( m2 ) x AEBF 1m m 2 SABCD = 2 (m ) A F C b) Gọi x(m) (x>0) là độ dài cạnh hình vuông ABCD 2 SABCD = x.x = x = 2 x = 1,4142135623730950488016887 D x là số thập phân vô hạn không tuần hoàn x được gọi là số vô tỉ
  4. Định nghĩa: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Kí hiệu: Tập hợp các số vô tỉ là I (viết tắt của từ Irrational Numbers). SO SÁNH SỐ HỮU TỈ VÀ SỐ VÔ TỈ Số hữu tỉ Số thập phân hữu hạn Q Số thập phân vô hạn tuần hoàn Số vô tỉ Số thập phân vô hạn không tuần hoàn I
  5. BÁO CÁO NỘI DUNG: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SỐ VÔ TỈ
  6. BÁO CÁO NỘI DUNG: MỘT SỐ TÌM HIỂU VỀ CĂN BẬC HAI
  7. Đối với những người đam mê Toán học ở Mỹ, ngày 3/3/2009 có một ý nghĩa cực kỳ quan trọng, vì nó nằm trong chuỗi ngày kỷ niệm "Ngày Căn bậc hai" (Square Root Day).
  8. ❖ Ngày căn bậc hai gần đây nhất là ngày 04. 04. 2016 ? Vậy ngày tiếp theo kỉ niệm ngày căn bậc hai là ngày nào? Đó là ngày 05. 05. 2025 ❖ Điều đặc biệt đó chỉ diễn ra 9 lần trong thế kỷ này. Đó là các ngày: 01.01.2001; 02.02.2004; 03.03.2009 04.04.2016; 05.05.2025; 06.06.2036 07.07.2049; 08.08.2064; 09.09.2081.
  9. RUDOLFF a DESCARTES
  10. VÍ DỤ MINH HỌA +) 32 = 9 ; (-3)2 = 9. Ta nói: 3 và – 3 là các căn bậc hai của 9. Ta viết: 93= ; −93 = − Điền số thích hợp vào chỗ ( ) +) 72 = ;49 (-7)2 = 49 Ta nói: .7 và -7 là các căn bậc hai của 49 +) 52 = .;25 (-5)2 = .25 Ta nói .5 và -5 là các căn bậc hai của 25 +) 02 = 0. Ta nói 0 là căn bậc hai của 0 +) 2 = -9. Ta nói -9 không có căn bậc hai
  11. Định nghĩa: Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho xa2 =
  12. VÍ DỤ MINH HỌA +) 32 = 9 ; (-3)2 = 9. Ta nói: 3 và – 3 là các căn bậc hai của 9. Ta viết: 93= −93 = − Điền số thích hợp vào chỗ ( ) +) 72 = ;49 (-7)2 = 49 Ta nói: .7 và -7 là các căn bậc hai của 49 +) 52 = .;25 (-5)2 = .25 Ta nói .5 và -5 là các căn bậc hai của 25 +) 02 = 0. Ta nói 0 là căn bậc hai của 0 +) 2 = -9. Ta nói -9 không có căn bậc hai
  13. Nhận xét -Số dương a: có đúng 2 căn bậc hai là + Số dương kí hiệu là: a + Số âm kí hiệu là: − a Ví dụ: Căn bậc hai của 16 là: 16= 4; − 16 = − 4 Chú ý: Không viết 16= 4 ? Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau 2; -10; 25
  14. B E x 1m m Bµi to¸n më ®Çu A F C x2 = 2 vµ x > 0 Nªn x = 2 D x = 1,4142135623730950488016887 =2 1,414213562373095048801688 7là số vô tỉ
  15. - Thời gian: 1 phút - Học sinh làm cá nhân ra phiếu bài tập - Đổi phiếu chấm chéo Bài tập 83 (SGK/ T41)0 Ta có: 25= 5; − 25 = − 5;( − 5)2 = 25 = 5 Theo mẫu trên, hãy tính: 9 a) 36 b)− 16 c) 25 d) 32 e)(− 3)2
  16. + Học Điền số thích hợp vào chỗ trống: + Tổng 3 x 4 0,25 ()− 2 104 - 2 3 x 4 0,25 ()− 2 2 CBH của 2 4 0,5 x
  17. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa số vô tỉ và căn bậc hai. -Làm các bài tập: 82, 84, 85, 86 (Trang 42/ SGK) -Chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: “Số thực”: + Nhóm 1, 2: Báo cáo về các tập hợp số đã học + Nhóm 3,4: Tìm hiểu về tập hợp số thực