Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

ppt 12 trang buihaixuan21 3870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_48_luyen_tap_ve_dai_luong_ti_le.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

  1. TUẦN 12, TIẾT 48: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 1.2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dóy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 1.3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
  2. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK, SBT, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi, thước thẳng. 2. Học sinh: - SGK, SBT, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài học (5ph) 2. Hoạt động luyện tập (40ph)
  3. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ HS 1 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khi x = 7 thì y = 10. a/ Tìm hệ số tỉ lệ. b/ Hãy biểu diễn y theo x. HS 2 Phát biểu định nghĩa và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch?
  4. (a≠0) (a≠0)
  5. 1. Bài toán 1 (Bài 19-SGK/ 61) Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền một mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền một mét vải loại I? Loại Số mét vải (m) Giá tiền một mét vải (đồng) I 51 a II x 85%a Giải: Với số tiền không đổi thì số mét vải mua được và giá một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi giá tiền một mét vải loại I là a(đồng, a>0), số mét vải loại II là x (m, x>0), ta có: a x 51.a 51.100 = = x = = = 60 85%.a 51 85%.a 85 Vậy : Với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II
  6. 2. Bài toán 2 (Bài 21-SGK/61): Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy(có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy? Tóm tắt bài toán Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày Đội II có y máy HTCV trong 6 ngày Đội III có z máy HTCV trong 8 ngày xy−=2 (Khối lượng công việc như nhau và các máy có cùng năng suất)
  7. 2. Bài toán 2 (Bài 21-SGK/61): Lời giải Gọi số máy của ba đội: Thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là x; * y; z (máy). Ta có xy− =2; x,y,z Vì các máy có cùng năng suất và khối lượng công việc như nhau nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: 4x== 6 y 8 z 4x 6 y 8 z = = 24 24 24 x y z x− y 2 = = = = =1 6 4 3 6− 4 2 x =6  1 = 6 y =4  1 = 4 z =3  1 = 3 Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6; 4; 3 (máy)
  8. * Để giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch, thông thường ta phải: - Xác định mối quan hệ của các đại lượng trong bài: Đại lượng nào không đổi? Hai đại lượng nào tỷ lệ nghịch? - Lập được các tích 2 giá trị tương ứng hoặc các tỷ số bằng nhau. - Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau hoặc tính chất của tỷ lệ thức để giải bài toán.
  9. 3. Bài toán 3(Bài 23-sgk/62): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng? Hướng dẫn: Số vòng quay mỗi phút tỉ lệ nghịch với chu vi. Chu vi tỉ lệ thuận với bán kính do đó số vòng quay mỗi phút tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu gọi x là số vòng quay/phút(x>0) của bánh xe nhỏ thì: 25.60 25x 60 25 25.60 = 10.x x = = 150 hoặc = x = = 150 10 10 60 10
  10. Các kiến thức cần nhớ về đại lượng TLT và TLN
  11. 4. Bài toán 4: Hai thanh kim loại nặng bằng nhau và có khối lượng riêng tương ứng là 3g/cm3 và 5g/cm3 . Thể tích của mỗi thanh kim loại là bao nhiêu biết rằng 2 lần thể tích của thanh kim loại thứ nhất lớn hơn thể tích của thanh kim loại thứ 2 là 7000cm3 ? Lời giải: Gọi thể tích của hai thanh kim loại thứ nhất và thứ hai lần lượt 3 là V1 và V2 (cm ) V1, V2 >0 . Ta có: 2V1 –V2 =7000. Vì khối lượng như nhau nên thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: VVVV2 − 7000 35VV= 1 = 2 = 1 2 = =1000 125 3 5.2− 3 7 V1 = 5.1000 = 5000 V2 = 3.1000 = 3000 Trả lời: Vậy thể tích của hai thanh kim loại lần lượt là 5000 cm3 và 3000cm3
  12. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1.BÀI VỪA HỌC: -Nắm vững định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Xem lại các cách giải các bài tóan về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm bài tập 20; 22 (SGK/62). 2.BÀI SẮP HỌC: -Đọc trước bài khái niệm về hàm số. -Đọc và nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản.