Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Trần Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Trần Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_tiet_45_phuong_trinh_tich_tran_thu_ha.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 45: Phương trình tích - Trần Thu Hằng
- KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì ;tích đó bằng 0 ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích .bằng 0 ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số)
- Chuyên đề Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÀ CÁCH GIẢI. ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số) - Khái niệm: Phương trình tích là phương trình có dạng : A(x)B(x)= 0 - Cách giải: A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoaëc B(x) = 0 Tập nghiệm của phương trình đã cho là tất cả các nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2).
- Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tích? 1) 2) (2x – 1) = – x(6x – 3 ) 3) (2x + 7)(x – 9) = 0 4) (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
- Chuyên đề Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Ví dụ 1: Giải phương trình (3x – 2)(x + 1) = 0 Giải: (3x – 2)(x + 1 ) = 0 hoặc Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
- Chuyên đề Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2/ Áp dụng: Ví dụ 2.Giải phương trình: (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải: Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái Rút gọn vế trái Phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử ( Đặt nhân tử chung) Phương trình tích . Giải phương trình tích rồi kết luận . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
- Chuyên đề Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1/ Phương trình tích và cách giải: Công thức : A(x)B(x)= 0 A(x)= 0 hoặc B(x) = 0 2/Áp dụng: Ví dụ 2. Giải phương trình : (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Nhận xét: Để giải phương trình đưa về dạng phương trình tích + Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích . Trong bước này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái ( lúc này vế phải là 0 ), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử. + Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM Ví dụ 3. Giải các phương trình: a) (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 b) (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
- HOẠT ĐỘNG NHÓM Vậy, Vậy, S = {0; –1}
- Trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn hai nhân tử, ta cũng giải tương tự. A(x)B(x)C(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 Ví dụ 4: Giải phương trình: 2x3 = x2 + 2x – 1
- Chuyên đề Tiết 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Ví dụ 4: Giải phương trình: MỞ RỘNG 2x3 = x2 + 2x – 1 Gi¶i Vậy tập nghiệm của phương trình là:
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững khái niệm phương trình tích và các bước giải. - Làm bài tập: 23, 24, 25, 26 (SGK) 26, 27, 28 (SBT) - Xem trước bài: Luyện tập. - Ôn kĩ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để vận dụng tốt vào bài tập.
- * Cuûng coá 1. Khoanh troøn chöõ caùi ñaàu caâu ñuùng nhaát trong caùc caâu sau : 1.TËp nghiÖm cña phöông tr×nh (x + 1)(3 - x) = 0 lµ: A.S = {1 ; -3 } B. S = {-1 ; 3 } C. S = {-1 ; -3 } D. §¸p sè kh¸c. 2.S = {1 ; -1} lµ tËp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh: A. (x + 8)(x2 + 1) = 0 B. (x2 + 7)(x - 1) = 0 C. (1 - x)(x+1) = 0 D. (x + 1)2 -3 = 0 3. Ph¬ng tr×nh nµo sau ®©y cã 2 nghiÖm: A.(x - 2)(x2 + 4) = 0 B. (x - 1)2 = 0 C. (x - 1)(x - 4)(x-7) = 0 D.(x + 2)(x – 2)2= 0