Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương 3 Phương trình bậc nhất một ẩn (Tiếp theo)

pptx 30 trang buihaixuan21 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương 3 Phương trình bậc nhất một ẩn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_54_on_tap_chuong_3_phuong_trinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương 3 Phương trình bậc nhất một ẩn (Tiếp theo)

  1. Tiết 55 : Ôn tập chương III Nội dung cơ bản của chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn Giải bài tóan Mở bằng đầu về PT cách phương PT PT PT trình ậ bậc nhất Đưa l p (PT) một ẩn Tích chứa phương được về ẩn ở trình ax+b=0 dạng A(x).B(x)=0 mẫu a 0 ax + b = 0 và cách a 0 giải
  2. Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1) Phương trình bậc nhất một ẩnDẠNG 1 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT , 2) Phương trình quy về phương trình bậc nhất PT QUY VỀ PT BẬC NHẤT ax+b=0(a khác 0) DẠNG 2 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH , một ẩnPHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PT TÍCH A(x).B(x)=0 3) Phương trình tích DẠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU 4) DẠNGPhương 4 : trình chứa ẩn ở mẫu GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 5) Giải bài toán bằng cách lập phương trình LẬP PHƯƠNG TRÌNH
  3. TiếtTiTiếết:t: 53: 5353 OÂN ÔN TAÄP TẬP CHÖÔNG CHƯƠNG III III Dạng 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Giải phương trình sau: Các bước giải: Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình Bước 2: Quy đồng mẫu thức ở 2 vế và khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được Bước 4: Kết luận nghiệm của phương trình
  4. TiếtTiTiếết:t: 53: 5353 OÂN ÔN TAÄP TẬP CHÖÔNG CHƯƠNG III III Dạng 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Giải phương trình sau:
  5. TiếtTiTiếết:t: 53: 5353 OÂN ÔN TAÄP TẬP CHÖÔNG CHƯƠNG III III Dạng 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Đáp án ĐKXĐ (TM ĐKXĐ) Vậy phương trình có tập nghiệm là S={ }
  6. Các dạng phương trình 1) PT chứa ẩn ở mẫu PT có dạng tổng quát ax+b=0 có a=5 ; b=-3 2) 3) PT có ngoặc 4)(2x+3)(3x -5) = (2x +3)(4-7x) PT đưa về dạng PT Tích 5) PT có mẫu 6)(2x – 5)(3x+1) = 0 PT Tích A(x) . B(x) = 0
  7. Bài 2. Giải phương trình a) 4(x + 2) = 5( x – 2 ) c) 2(x-1) + 3x – 5 = x+4 d) (2x – 5)(3x+1) = 0 (x-2)(x2 +3) = 0
  8. d) ĐKXĐ: x  => (x+1)(x+ 2)+ x(x- 2) = 6 – x + x2 -4  x2+ 2x + x + 2+ x2 - 2x = 6 - x+ x2 - 4  2x2 - x2+ x+ x = 6 – 4 – 2  x2+2x = 0  x(x+2) = 0 x= 0 (1) hoặc x+2 = 0(2) PT (1): x = 0 ( Thỏa mãn ĐKXĐ) PT(2): x + 2 = 0  x = -2 ( Không thỏa mãn ĐKXĐ) Loại Vậy tập nghiệm của phương trình l￿: S =
  9. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. Các bước để giải toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình – Đặt ẩn số và điều kiện thích hợp cho ẩn. – Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. – Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình đã lập. Bước 3: Kiểm tra điều kiện và đưa ra kết luận của bài toán
  10. Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Giải bài toán bằng cách lập phương trình a) Nêu phương pháp giải : b) Nêu các dạng của bài toán 1) Dạng tìm số- tính tuôi 2) Dạng hình học 3) Dạng chuyển động 4) Dạng tổng hợp -
  11. Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1) DẠNG TÌM SỐ- tính tuổi : Tìm hai số hơn kém nhau 5 đơn vị . Biết tổng của chúng là 18 2) DẠNG HÌNH HỌC : Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 20 mét , chu vi đo được 240 mét . Tính diện tích sân trường ? 3) DẠNG CHUYỂN ĐỘNG :Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc lúc đi là 15 km/h, lúc về với vận tốc là 12 km/h , nên thời gian về lâu hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quảng đường AB . 4) DẠNG TỔNG HỢP : Một cửa hàng rau quả vừa nhận mua được 480 kg cà chua và khoai tây , trọng lượng khoai tây gấp 3 lần trọng lượng cà chua . Tính trọng lượng mỗi loại ?
  12. Bài 40 (trang 31 SGK) Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi? * Phân tích: Giải: Gọi tuổi Phương năm nay là x (x > 0; x ∈ N ) Tuổi Phương Tuổi mẹ Tuổi của mẹ năm nay là: 3x Năm nay x Tuổi Phương 13 năm sau là: x + 13 13 năm sau Tuổi mẹ 13 năm sau là: 3x + 13 13 năm sau tuổi mẹ gấp hai lần tuổi 13 năm nữa tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta Phương nên ta có phương trình: có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2(x + 13) Cách 2: ⇔ 3x + 13 = 2x + 26 ⇔ 3x – 2x = 26 – 13 Tuổi Phương Tuổi mẹ ⇔ x = 13 (thỏa mãn điều kiện) Năm nay x Vậy năm nay Phương 13 tuổi. 13 năm sau
  13. Bài 40 (SGK/31) Một số tự nhiên có hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 370. Tìm số ban đầu. Giải: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x (x ∈ N; 0 số cũ 370 ta có phương trình: ( Số mới = số đầu + 370) 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370.
  14. DẠNG 2: TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Bài 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc12km/h. Khi đi từ B về A người đó đi với vận tốc 10km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 15 phút. Tính quãng đường AB Giải: Đổi 15 phút = 1/4 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) * Phân tích bài toán ÞThời gian đi từ A đến B là: x/12 (giờ) Thời gian từ B về A là: x/10 (giờ) Q. đường Vận tốc Thời (S) (v) gian(t) Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là (Km) (Km/h) (giờ) 15 phút =14 giờ. Ta có phương trình: Đi Về 6x – 5x = 15 t. gian về > t. gian đi 15 phút = ¼ giờ  x = 15 (TMĐK) Vậy quãng đường AB dài 15 (km) t. gian về - t. gian đi = ¼ giờ
  15. Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau đó ô tô đi về A với vận tốc 40km/h. Tổng thời gian cả đi và về là 5giờ 24phút. Tính quãng đường AB Giải: Đổi 5 giờ 24 phút = 27/5 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) ÞThời gian ô tô đi từ A đến B là: x/50 (giờ) * Phân tích bài toán Thời gian ô tô đi từ B về A là: x/40 (giờ) Q. đường Vận tốc Thời Tổng thời gian cả đi và về là 5 giờ 24 phút =27/5 giờ (S) (v) gian(t) Ta có phương trình; (Km) (Km/h) (giờ) Đi Về 4x + 5x = 1080 tgian. đi + tgian về =27/5 giờ  9x = 1080  x = 120 (TMĐK) Vậy quãng đường AB dài 120 (km)
  16. Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 32km với vận tốc xác định. Khi đi từ B về A người đó đi bằng đường khác ngắn hơn 2km, nhưng đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc lúc đi là 3km/h. Tính vận tốc lúc đi biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 40phút Giải: Đổi 40 phút = 2/3 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi vận tốc lúc đi là x (km/h) (x > 0) => Vận tốc lúc về là x + 3 (km/h) * Phân tích bài toán Thời gian đi từ A đến B là: 32/x (giờ) Þ96(x+3)- 90x = 2x (x + 3)Q. đường Vận tốc Thời Quãng đường lúc về là 32 – 2 = 30(km) (S) (v) 2 gian(t)  96x + 288 – 90x = 2x (Km) (Km/h) + 6x (giờ)  2x2 = 288 => Thời gian từ B về A là: (giờ) Đi  x2 = 144 Về Thời gian đi nhiều hơn thời gian về là  x = 12 (vì x > 0) 40 phút = 2/3 (giờ). Ta có phương trình: Vậy vận tốc lúc đi là 12(km/h)
  17. Bài 4: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 8h sáng, dự kiến đến Thanh Hóa vào 10 giờ 30 phút. Nhưng mỗi giờ ô tô đi chậm hơn so với dự kiến 10km nên đến Thanh Hóa lúc 11h 20 phút. Tính quãng đường Hà Nội – Thanh Hóa? Giải: Q. đường Vận tốc Thời Gọi quãng đường HN – Lạng Sơn x (km) (x > 0) (S) (v) gian(t) Thời gian dự định đi là: (Km) (Km/h) (giờ) 10 giờ 30 phút – 8 giờ = 2 giờ 30 phút = 5/2(giờ) Dự 5/2x x 5/2 => Vận tốc ô tô dự định đi là (km/h) định T. tế 10/3(x-10) x-10 10/3 Thời gian thực tế đi là: 11 giờ 20 phút – 8 giờ = 3 giờ 20 phút = 10/3(giờ)  15x = 20(x – 10) => Vận tốc thực tế đi là: 15x = 20x-200 Theo đầu bài ta có phương trình: 5x = 200  x= 40 Q. đường (S) Vận tốc (v) Thời gian(t) (Km) (Km/h) (giờ) (TMĐK) Dự định x 2x/5 5/2 Vậy quãng đường HN – Thanh Hóa là100 (km)Thực tế x 3x/10 10/3
  18. Bài 5: Một ôtô đi từ Lạng Sơn đến Hà Nội. Sau khi đi được 43km nó dừng lại 40 phút, để về Hà Nội kịp giờ đã quy định, Ôtô phải đi với vận tốc 1,2 lần vận tốc ban đầu. Tính vận tốc trước biết rằng quãng đường Hà nội- Lạng Sơn dài 163km. Giải: Đổi 40 phút = 2/3 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi vận tốc ban đầu của ô tô là x (km/h) (x > 0) => Thời gian dự định đi từ Lạng Sơn đến HN là 163/x (giờ) * Phân tích bài toán Q. đường Vận tốc Thời - Thời gian ô tô đi 43km đầu là 43/x (giờ) (S) (v) gian(t) - Quãng đường còn lại sau 43km đầu là: (Km) (Km/h) (giờ) 163 – 43 = 120(km) Dự 163 x Trong120km còn lại ô tô đi với vận tốc là: 1,2x (km/h) định Vậy vận tốc ban đầu của T. tế ô tô là 30 (km/h)43 => Thời gian ô tô đi hết 120km đường còn lại là: (giờ) Ô tô đến Hà Nội kịp giờ đã định nên ta có phương trình:
  19. Bài 6: Một người đi xe máy từ Hà Nội về Thái Bình với vận tốc 45km/h. Một người khác cũng đi xe máy từ Thái Bình lên Hà Nội với vận tốc 30km/h . Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau ? Biết quãng đường HN – Thanh Hóa là 110km Giải: Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi hai xe gặp nhau sau thời gian là x (giờ) (x > 0) => Quãng đường xe máy đi từ HN đi được là 45x (km) * Phân tích bài toán Quãng đường xe máy đi từ TB đi được là 30x (km) Q. đường Vận tốc Thời Do hai xe c/đ ngược chiều nên khi họ gặp nhau thì (S) (v) gian(t) tổng quãng đường 2 xe đi được đúng bằng quãng (Km) (Km/h) (giờ) đường HN – TB. Ta có phương trinh: HN - TB 45x 45 x 45x + 30x = 110 TB - HN 30x 30 x  75x = 110 NX: Hai xe c/đ ngược chiều gặp nhau  x = (TMĐK) => tổng quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường HN - TB Vậy hai xe gặp nhau sau (giờ) hay 1 giờ 28 phút =>Phương trình ???
  20. BÀI 7 : Lúc 6 giờ 30 phút , ô tô thứ nhất khởi hành từ A . Đến 7 giờ ô tô thứ hai cũng khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất 8 km/h .Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ cùng ngày . Tính quãng đường đi được và vận tốc của mỗi xe . Giải: Gọi vận tốc của ô tô 1 là x(km/h) (ĐK : x > 0) Q. đường = Vận tốc. Thời gian => vận tốc của ô tô 2 là x+ 8 (km/h) - Thời gian ô tô 1 đi đến khi gặp nhau là: * Phân tích bài toán 10 giờ – 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút = 7/2 giờ Q. đường Vận tốc Thời gian(t) Thời gian ô tô 2 đi đến khi gặp nhau là: (S) (v) (giờ) 10 giờ – 7 giờ = 3 giờ. (Km) (Km/h) => Quãng đường ô tô 1 đi là: (km) Ô tô 1 x 10h – 6h30 =3h30 =7/2 Quãng đường ô tô 1 đi là: 3(x+8) (km) Ô tô 2 x+8 10h-7h=3h Hai ô tô gặp nhau, nên cùng quãng đường, ta được phương trình : = 3 (x + 8) Vậy: Vận tốc của Ô tô 1 : 48 (km/h). Vận tốc của Ô tô 2 : 48 + 8 = 56 (km/h). ⇔7x = 6x + 48 ⇔ x = 48 (TMĐK). Quãng đường 56 . 3 = 168 km.
  21. Bài 8: Hai ô tô cùng đi theo một hướng tại cùng một địa điểm. Ô tô thứ nhất đi lúc 7 giờ 20 phút. Ô tô thứ hai đi lúc 12giờ 10 phút. Hỏi đến mấy giờ hai ô tô gặp nhau? Biết vận tốc ô tô thứ nhất là 50km/h, vận tốc ô tô 2 là 70km/h Giải: Đổi 7 giờ 20 phút = 22/3 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian 12 giờ 10 phút = 73/6 giờ * Giải pt Gọi thời điểm hai ô tô gặp nhau là x (giờ) (x > 12) * Phân tích bài toán ÞTừ lúc xuất phát đến khi gặp nhau: Ô tô thứ nhất đi hết thời gian là x – 22/3 (giờ) Q. đường Vận tốc Thời Ô tô thứ 2 đi hết thời gian là x – 73/6 (giờ) (S) (v) gian(t) (Km) (Km/h) (giờ) ÞQuãng đường ô tô 1 đi được là 50(x – 22/3) (km) Ô tô 1 50 Quãng đường ô tô 2 đi được là 70(x – 73/6) (km) Ô tô 2 70 - Hai xe cùng đi một hướng tại cùng một địa điểm, gặp nhau thì quãng đường đi được bằng nhau. Ta có phương trình: (TMĐK) Vậy hai ô tô gặp nhau lúc (giờ) hay 24 giờ 15 phút
  22. DẠNG 2: TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Bài 9: Một người dự định đi xe đạp từ nhà ra tỉnh với vận tốc trung bình 12km/h. Sau khi đi được 1/3 quãng đường với vận tốc đó vì xe hỏng nên người đó chờ ô tô mất 20 phút và đi ô tô với vận tốc 36km/h do vậy người đó đến sớm hơn dự định 1giờ 40 phút. Tính quãng đường từ nhà ra tỉnh? Giải: Ta có phương trình: Gọi quãng đường từ nhà ra tỉnh là x (km) (x>0) => Thời gian dự định đi từ nhà ra tỉnh là x/12 (giờ) Thời gian đi 1/3 quãng đường với vận tốc 12km/h là: (giờ) Q. đường (S) Vận tốc (v) Thời gian(t) (Km) (Km/h) (TMĐK) (giờ) Quãng đường đi ô tô là: (km) Vậy quãng đường từ nhà ra tỉnh là Dự định x 12 x/12 54 (km) Thời gian người đó đi ô tô là: (giờ)Thực tế 1/3x 12 x/36 2/3x 36 x/54 Người đó đến sớm hơn dự định 1 giờ 40 phút = 5/3(giờ). tdự định = tđi + tnghỉ + tđến sớm .
  23. Bài toán 1: Một ca-no xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h, sau đó lại ngược từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nước là 5km/h. Giải: Đổi 1 giờ 20 phút = 4/3 giờ Q. đường = Vận tốc. Thời gian Gọi k/ cách giữa hai bến A và B là x (km) (x>0) Vận tốc ca- nô khi xuôi dòng là: 30+5=35 (km/h) * Phân tích bài toán => Thời gian ca-nô đi xuôi từ A đến B là x/35 (giờ) Q. đường Vận tốc Thời gian(t) Vận tốc ca- nô khi ngược dòng là: 30-5=25 (km/h) (S) (v) (giờ) => Thời gian ca-nô đi ngược từ B về A là x/25 (Km) (Km/h) - Vì thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là (giờ) xuôi 1 giờ 20 phút = 4/3 giờ. Ta có phương trình: Ngược V xuôi = V ca nô + V dòng nước 21x – 15x = 700 V ngược = V ca nô – V dòng nước  6x = 700  x 116,7 (km)(TMĐK) Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 116,7(km)
  24. Bài toán 10: Một ca-nô chạy xuôi dòng một khúc song dài 72km, sau đó chạy ngược dòng khúc sông đó 54km hết tất cả 6 giờ. Tính vận tốc của ca-nô, biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Giải: Gọi vận tốc của ca-nô là x (km/h) (ĐK : x > 3) Q. đường = Vận tốc. Thời gian => Vận tốc của ca-nô xuôi dòng là x + 3 (km/h) Vận tốc của ca-nô ngược dòng là x - 3 (km/h) * Phân tích bài toán - Thời gian ca-nô đi xuôi dòng là: (giờ) Q. đường Vận tốc Thời gian(t) (S) (v) (giờ) Thời gian ca-nô đi ngược dòng là: (giờ) (Km) (Km/h) - Thời gian cả xuôi và ngược dòng là 6 (giờ). xuôi Ta có phương trình: Ngược V xuôi = V ca nô + V dòng nước V ngược = V ca nô – V dòng nước x = 0 (loại) Vậy vận tốc của ca-nô là 21 (km/h) x = 21(TMĐK)
  25. IV. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 1.1. DạngDạng toántoán chuyểnchuyển độngđộng Bài 54 SGK Trang 34. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết vận tốc của dòng nước là 2km/h. S = ?km Vxu«i dßng AB A *Quãng đường-Vận tốc-Thời gian *Vận tốc xuôi dòng Vng­îc dßng Thêi gianKhi giải bài toán có xu«i dßng lµ 4 giê V =*Vận tốc ngược dòng 2km/h §©y lµ lo¹i to¸n B chuyển động cần chú n­íc *Vận tốc dòng nướcchuyÓnThêi gian ®éng ng­îc cña dßng lµ 5 h ý mối quan hệ của Vận tốc Thời gian S = v . t Quãng đường v = S : t dßng n­íc những đại lượng (km/h) (h) (km) Ca nô khi nào? t = S : v nước yên lặng Bài toán cho ta Ta có phương trình: Ca nô xuôi x dòng 4 Đề bài yêu cầu gì?Hãy chọn ẩn biết những đại Ca nô ngược của bài toánlượng nào dòng 5 x Dòng nước 2
  26. IV. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Bài 54 SGK Trang 34. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết vận tốc của dòng nước là 2km/h. S = ?km Vxuôi dòng AB A V ngược dòng Thời gian xuôi dòng là 4 h Vnước = 2km/h B Thời gian ngược dòng là 5 h Vận tốc Thời gian Quãng (km/h) (h) đường (km) Ca nô khi x Ta có phương trình nước lặng 4(x+2)=5(x – 2) Ca nô xuôi x+2 4 4(x+2) dòng Ca nô x – 2 5 5(x – 2) ngược dòng Dòng nước 2
  27. IV. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Trình bày lời giải: vGọi vận tốc thực của ca nô khi nước yên lặng là x ( km/h) (x>2) vVận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x+2 (km/h) ÞQuãng đường đi xuôi dòng: 4(x+2) (km). Vận tốc ca nô khi ngược dòng: x – 2 (km/h) ÞQuãng đường đi ngược dòng: 5(x – 2 ) (km) vVì quãng đường xuôi dòng và ngược dòng là như nhau (cùng là khoảng cách 2 bến A và B) nên ta có PT: 4( x+2)= 5( x – 2) Vận Thời Quãng tốc gian đường  4x+ 8= 5x – 10 (km/h) (h) (km)  x = 18 (t/m) Ca nô khi x vKhoảng cách giữa hai bến A và B nước lặng là: 4(18+2)= 80 (km) Ca nô xuôi x + 2 4 4(x+2) dòng Ca nô ngược x - 2 5 5( x-2) dòng Dòng nước 2
  28. IV. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 2. Dạng toán công việc + Năng suất (sp/t.gian) + t (thời gian) + Tổng sản phẩm (sp) – Khối lượng công việc KLCV = Năng suất x Thời gian Năng suất = KLCV : Thời gian Thời gian = KLCV : Năng suất
  29. IIVV GIẢIGIẢI TOÁNTOÁN BẰNGBẰNG CÁCHCÁCH LẬPLẬP PHƯƠNGPHƯƠNG TRÌNHTRÌNH Bài 2. Phân xưởng dệt lô hàng, theo kế hoạch mỗi ngày xưởng dệt 80 cái thảm. Thức tế, phân xưởng vượt mức 20 chiếc thảm một ngày. Do đó, không những hoàn thành trước 2 ngày mà còn dệt thêm được 40 chiếc. Hỏi theo kế hoạch phân xưởng phải dệt bao nhiêu chiếc thảm? • Lập bảng: Tổng số thảm Năng suất t (ngày) (chiếc) (chiếc/ngày) Kế hoạch 80x 80 Thực tế 100(x – 2 ) 100 • Phương trình