Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 2: Địa hình và khoáng sản - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 2: Địa hình và khoáng sản - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_khoi_5_bai_2_dia_hinh_va_khoang_san_nam_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 2: Địa hình và khoáng sản - Năm học 2019-2020
- Địa lí
- Thứ năm, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Địa lí Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tên những nước giáp phần đất liền của nước ta? 2. Nêu tên một số đảo và quần đảo ở nước ta. 3. Từ Bắc vào Nam, phần đất liền của nước ta dài bao nhiêu ki-lơ-mét? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
- Thứ năm, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Địa lí 1. Địa hình: Quan sát lược đồ, tìm vùng đồi núi và vùng đồng bằng trên lược đồ địa hình Việt Nam? Hãy so sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng đồng bằng nước ta?
- Hãy chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1. Đồng bằng Bắc bộ Phần đất liền của nước ta khoảng ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. CHÚ GIẢI Phân tầng độ cao (m) 0 50 200 500 1500 trên 1500 Diện tích phần đồng Dãy núi 1. Cánh cung Sơng Gâm. 2. Cánh cung Ngân Sơn. bằng chỉ khoảng ¼ diện 3. Cánh cung Bắc Sơn. 4. Cánh cung Đơng Triều. tích đất liền. Đồng bằng Nam bộ VùngVùng đồngđồi núi bằng
- NhữngChỉ trêndãylượcnúiđồcĩnhữnghình cánhdãy núicungnào: cĩSơnghìnhGâm,cánh Ngâncung?Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều. Những dãy núi nào cĩ hướng tây bắc – đơng CHÚ GIẢI Phân tầng độ cao (m) nam? Những dãy núi cĩ hướng 0 50 200 500 1500 trên 1500 Dãy núi 1. Cánh cung Sơng Gâm. tây bắc – đơng nam: dãy 2. Cánh cung Ngân Sơn. 3. Cánh cung Bắc Sơn. Hồng Liên Sơn, dãy 4. Cánh cung Đơng Triều. Trường Sơn
- Chỉ trên hình bên phần đồng bằng Bắc Bộ, đồng Đồng bằng Bắc bộ bằng Nam Bộ và dải đồng bằng Duyên hải miền Trung? CHÚ GIẢI Đồng bằng nước ta Phân tầng độ cao (m) 0 50 200 500 1500 trên 1500 phần lớn là đồng bằng Dãy núi 1. Cánh cung Sơng Gâm. châu thổ do phù sa của 2. Cánh cung Ngân Sơn. 3. Cánh cung Bắc Sơn. 4. Cánh cung Đơng Triều. sơng ngịi bồi đắp, cĩ địa hình thấp và tương đối bằng phẳng. Đồng bằng Nam bộ
- KẾT LUẬN: Phần đất liền của nước ta cĩ ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng. Các dãy núi phần lớn cĩ hướng tây bắc- đơng nam và một số cĩ hình cánh cung.
- Thứ năm, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Địa lí 2. Khống sản: Dựa vào hình 2 trong SGK, hãy thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Kể tên một số loại khống sản ở nước ta? 2. Chỉ những nơi cĩ mỏ than, sắt, A-pa-tit, bơ-xit, dầu mỏ?
- 1. Kể tên một số loại khống sản ở nước ta? 2. Chỉ những nơi cĩ mỏ than, sắt, A-pa-tit, bơ-xit, dầu mỏ? tit
- 2. Khống sản: Nước ta cĩ nhiều loại khống sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bơ-xit, sắt, a-pa-tit, thiếc, than đá, Khống sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành cơng nghiệp. Chúng ta cần khai thác khống sản một các hợp lí, sử dụng tiết kiệm và cĩ hiệu quả.
- Thứ năm, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Địa lí Câu 1: Vùng đồi núi nước ta chiếm khoảng mấy phần diện tích đất liền? 1/4 2/4 3/4 4/4
- Thứ năm, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Địa lí * Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Câu 2: Tỉnh nào của nước ta cĩ nhiều mỏ than nhất? Khánh Hịa Hà Tĩnh Tây Nguyên Quảng Ninh
- Các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng: Tây bắc- đơng nam Cánh cung Đơng bắc- tây nam Bắc- nam
- Vùng biển thuộc tỉnh nào của nước ta cĩ nhiều dầu mỏ? Bà Rịa - Vũng Tàu Khánh Hịa Quảng Ninh Kiên Giang
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các loại khống sản? Vì các loại khống sản rất hiếm Vì các loại khống sản là tài nguyên vơ tận. Vì các loại khống sản chỉ cĩ hạn. Vì các loại khống sản phải Mua của nước ngồi.