Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 1)

ppt 20 trang Hải Phong 15/07/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_tiet_39_vung_dong_bang_song_cuu_long.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Tiết 39: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 1)

  1.  Em h·y kÓ tªn c¸c vïng kinh tÕ ®· häc ? (Thø tù theo c¸c vÞ trÝ tõ 1 ®Õn 6 ) 1 1.Vïng Trung du vµ miÒn nói B¾c Bé. 2. Vïng Đồng b»ng s«ng Hång 2 3. Vïng B¾c Trung Bé 4. Vïng Duyªn h¶i NTB 3 5.Vïng T©y Nguyªn 4 6.Vïng Đông Nam Bé 5 6 ➢Vïng Đồng b»ng s«ng Cöu Long.
  2. Tiết 39
  3. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí, giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc
  4. Chọn các đáp án đúng Theo em vị trí của ĐBSCL có thuận lợi gì để vùng phát triển kinh tế? a. Có khí hậu cận nhiệt đới với một mùa đông lạnh thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm. b. Có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm. c. Gần trung tâm Đông Nam Á thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế. d. Có vùng biển rộng ấm quanh năm thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
  5. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN:
  6. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: - Đất: Quan trọng nhất là đất phù sa ven sông Tiền, sông Hậu
  7. Đất bị phèn hóa
  8. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: - Đất: quan trọng nhất là đất phù sa - Nước: Nguồn nước dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu - Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm - Khoáng sản: Đá vôi, than bùn - Sinh vật: Có vườn quốc gia, ngư trường Kiên Giang Cà mau - Khó khăn: + Lũ: + Xâm nhập mặn + Ít khoáng sản
  9. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: - Đất: quan trọng nhất là đất phù sa - Nước: Nguồn nước dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu - Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm - Khoáng sản: Đá vôi, than bùn - Sinh vật: Có vườn quốc gia, ngư trường Kiên Giang Cà mau - Khó khăn: Lũ, hạn hán,
  10. Theo em dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ĐBSCL sẽ có lợi thế để phát triển ngành kinh tế nào? a. Ngành nông nghiệp b. Ngành công nghiệp c. Ngành dịch vụ d. Không phát triển ngành kinh tế nào
  11. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: - Đất: quan trọng nhất là đất phù sa - Nước: Nguồn nước dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu - Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm - Khoáng sản: Đá vôi, than bùn - Sinh vật: Có vườn quốc gia, ngư trường Kiên Giang Cà mau - Khó khăn: Lũ, hạn hán, 3. Đặc điểm dân cư xã hội:
  12. Số dân ở ĐBSCL so với các vùng kinh tế khác Vùng kinh tế Dân số 2019 (triệu người) Trung du miền núi Bắc Bộ 11,8 Đồng bằng sông Hồng 22,5 Bắc Trung Bộ 10,5 Duyên hải Nam Trung Bộ 15,0 Tây Nguyên 5,8 Đông Nam Bộ 17,8 Đồng bằng sông Cửu Long 21,4
  13. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông - Gồm 13 tỉnh ( ) - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển Đông, lớn nhất là Phú Quốc nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng quanh năm 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: - Đất: quan trọng nhất là đất phù sa - Nước: Nguồn nước dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu - Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm - Khoáng sản: Đá vôi, than bùn - Sinh vật: Có vườn quốc gia, ngư trường Kiên Giang Cà mau - Khó khăn: Lũ, hạn hán, 3. Đặc điểm dân cư xã hội: - Là vùng đông dân thứ 2 sau ĐBSH
  14. Bảng 35.1: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 1999. Tiêu chí Đơn vị tính ĐBSCL Cả nước Mật độ dân số Người/km2 407 233 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1.4 1.4 Tỉ lệ hộ nghèo % 10.2 13.3 Thu nhập bình quân đầu người một Nghìn đồng 342.1 295.0 tháng Tỉ lệ người lớn biết chữ % 88.1 90.3 Tuổi thọ trung bình Năm 71.1 70.9 Tỉ lệ dân số thành thị % 17.1 23.6
  15. TIẾT 39: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1/ Vị trí , giới hạn: Khó khăn do dân cư xã hội mang đến cho - ĐBSCL giáp ĐNB, CPC và biển Đông ĐBSCL là: - Gồm 13 tỉnh ( ) a. Đông dân - Có các đảo, quần đảo trong vùng biển b. Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít Đông, lớn nhất là Phú Quốc người nằm gần trung tâm ĐNA, khí hậu nóng c. Tỷ lệ người lớn biết chữ còn thấp so với quanh năm cả nước 2. Điều kiện tự nhiên, TNTN: d. Quá trình đô thị hóa còn chậm - Đất: quan trọng nhất là đất phù sa e. Mức thu nhập bình quân đầu người thấp - Nước: Nguồn nước dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu - Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm - Khoáng sản: Đá vôi, than bùn - Sinh vật: Có vườn quốc gia, ngư trường Kiên Giang Cà mau - Khó khăn: Lũ, hạn hán, 3. Đặc điểm dân cư xã hội: - Là vùng đông dân thứ 2 sau ĐBSH - Thu nhập bình quân đầu người cao - Hạn chế: .
  16. Bài tập củng cố: 1. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐBSCL là: a. Đất phèn b. Đất mặn c. Đất phù sa 2. ĐBSCL có khí hậu: a. Cận nhiệt đới b. Cận xích đạo 3. Thiên nhiên ban tặng ĐBSCL lợi thế đặc biệt nào để trồng lúa? a. Đất phù sa màu mỡ b. Khí hậu nắng nóng quanh năm c. Dân cư đông đúc d. Nguồn nước dồi dào