Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

ppt 12 trang buihaixuan21 4950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_khoi_8_chuong_3_bai_7_truong_hop_dong_dan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

  1. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:  Trường hợp 1: c – c – c  Trường hợp 2: c – g – c  Trường hợp 3: g – g Ta đã học các trường hợp đồng dạng nào của hai tam giác?
  2. Áp dụng: S Em hãy giải thích vì sao ABC EDC trong hình vẽ sau đây? A 3 B S ABC EDC (gg) vì có: 2 x C y 3,5 6 Em có cách giải nào khác hơn? D E S Vì (slt) AB // DE. Do đó: ABC EDC (định lí về tam giác đồng dạng)
  3. Hình vẽ bên là nội dung của bài tập 38/79-sgk, vậy làm thế nào để tính được x, y? A 3 B 2 x -Căn cứ vào tỉ số đồng dạng của hai C tam giác đồng dạng ABC và EDC y hoặc; 3,5 -Dựa vào hệ quả định lí Ta-lét vì có AB//DE. 6 D E Suy ra: 2 x 3 1 Nên: = = = y 3,5 6 2 Vậy: y = 4 ; x = 1,75
  4. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ( ) trong bảng sau: Cho ABC và A’B’C’ A’B’C’ S ABC khi A’B’C’ = ABC khi a) A’B’ = AB; B’C’ = BC ; A’C’ = AC (c.c.c) b) A’B’ = AB; B’C’ = BC (c.g.c) c) Â’ = Â; A’B’ = AB; Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác?
  5. Điều cần nhớ khi so sánh các trường hợp đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác là:  Giống nhau: + Có ba trường hợp. + Có các góc tương ứng bằng nhau.  Khác nhau: + Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ. + Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau.
  6. Bài tập 39: Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. a) Chứng minh rằng OA.OD = OB.OC. b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. Chứng minh rằng H A B O C S D K OAB OCD a) Xét hai tam giác OAB và OCD ta có AB // DC (gt) Nên: Do đó: OAB S OCD (g.g) OA.OD = OB.OC Vậy: OA.OD = OB.OC
  7. H A B O D K C b) Xét hai tam giác OHA và OKC ta có AH // KC (gt) Nên: S OAB OCD AHO=CKO=90 S OHA OKC S Do đó: OHA OKC (g.g) OH:OK=OA:OC OH:OK=OA:OC AB:CD=OA:OC VÌ OAB ~ OCD nên AB:CD=OA:OC VẬY
  8. Ghi nhớ: : •  Tỉ số chu vi, tỉ số hai trung tuyến và tỉ số hai đường phân giác cùng xuất phát từ một đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.  Muốn chứng minh hai cặp đoạn thẳng tỉ lệ ta thường chứng minh hai tam giác đồng dạng có các cặp tương ứng tỉ lệ đó.
  9. Em hãy chọn một đáp án đúng trong các câu sau: 1)Nếu ABC và OMN có B = M ; C = O thì: S A. ABC MNO C. ABC S OMN S S B. ABC NOM D. ABC NMO 2)Nếu hai tam giác có các cạnh 2cm; 2cm; 1cm và 1cm; 1cm; 0,5cm thì: A. Đồng dạng B. Không đồng dạng A 2 B 3)Độ dài x trong hình vẽ bên là: x A. 2 B. 6 C. 1,5 C 3 4 D E
  10. Bài 40/80 sgk. Tương tự bài tập ?3 / 77-sgk Bổ sung câu hỏi sau: Gọi giao điểm của BE và CD là O. Hỏi: + ABE có đồng dạng với ACD không? Giải thích? + OBD có đồng dạng với OCE không? Giải thích? Câu hỏi yêu cầu ta cần chứng minh: S + ABE ACD + OBD S OCE
  11. n Xem và hoàn thành các bài tập tại lớp. Nắm chắc các kiến thức về trường hợp đồng dạng của hai tam giác. n Bài tập về nhà: 43, 44, 45 /80 sgk. n Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập, cần chuẩn bị bài tập và mang đồ dùng đầy đủ.