Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

ppt 16 trang buihaixuan21 3290
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_3_duong_thang_di_qua_hai_diem.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Chương 1, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

  1. BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 6 TIẾT 3. BÀI 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ? Khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói ba điểm đó thẳng hàng. Khi ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. 2. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau a) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D. b) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng. C E D Q T R
  3. Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B. Vẽ đường thẳng đi qua A ,B ? B A
  4. 1. Vẽ đường thẳng: Cách vẽ: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B. - Dùng đầuCho bút vạchhai đ iểmtheo A cạnh và B. th Hãyước. vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Có nhận xét gì về các đường thẳngCách vẽđi đườngqua hai thẳng điểm A, B vừađi qua vẽ ?hai điểm A, B A như thế nào ? B Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
  5. Bài 1. Cho hai điểm P và Q . Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? P Q Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm
  6. Bài 2. Cho hai điểm E và F Vẽ đường “không thẳng ”đi qua hai điểm đó? Hỏi vẽ được bao nhiêu đường như vậy? F E Có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
  7. 1.Vẽ đường thẳng 2.Tên đường thẳng Cách 1 Dùng chữ cái in thường a Đường thẳng a Cách 2 Dùng tên hai điểm nằm trên đường thẳng A B Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA Cách 3 Dùng hai chữ cái in thường x y Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
  8. Gọi tên các đường thẳng chứa ba điểm A, B, C ở hình 18 A B C Hình 18 Có 6 cách gọi: AB, AC, BC, BA, CB, CA.
  9. 1.Vẽ đường thẳng. 2.Tên đường thẳng. 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,song song a) Hai đường thẳng cắt nhau b) Hai đường thẳng song song B A a C b Hai đường thẳng a và b Hai đường thẳng AB và AC cắt song song .Và chúng không có nhau , chỉ có một điểm chung là A điểm chung nào và A là giao điểm hai đường thẳng đó c) Hai đường thẳng trùng nhau Hai đường thẳng AB và BC A B C trùng nhau và chúng có vô số điểm chung
  10. QUAN HỆ GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN TRƯỜNG HỢP 1 TRƯỜNG HỢP 2 TRƯỜNG HỢP 3
  11. Chú ý: - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
  12. CỦNG CỐ:
  13. BÀI TẬP Cho hình vẽ, em có nhận xét gì về vị trí tương đối của các cặp đường thẳng trong mỗi hình? x c a d b y Hình 2 y’ Hình 1 x’ a song song b c cắt d Hình 3 xy cắt x’y’ A D M N a b x C B Hình 4 Hình 5 Hình 6 x trùng MN AB cắt CD a trùng b
  14. Bài 20 (SGK/109) Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: a) M là giao điểm của hai đường thẳng p và q b) Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cắt m tại C. c) Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O. Bài làm a) m b) . A c) M P p p B M . . O . . C . q n Q N
  15. Bài tập 21 - 110 /SGK : Xem hình sau rồi điền vào chỗ trống: a) 2 đường b) 3 đường thẳng thẳng 3 . . . giao điểm 1 giao điểm c)4 . . . đường d)5 . . . đường thẳng thẳng 6 10 . . . giao điểm . . . giao điểm
  16. Bài 15, 18, 21 (Sách giáo khoa) Bài 15, 16, 17 (Sách bài tập) Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành