Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng

ppt 20 trang buihaixuan21 3180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_15_nua_mat_phang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 15: Nửa mặt phẳng

  1. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: 1. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là .tia . . .gốc . . . .O . (còn được gọi là . nửa. . . . . đường thẳng gốc O) 2. Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia . . tia. . . đối . . . nhau. . . . . . . 3. Bất kì điểm nào nằm trên đường thẳng cũng là gốc chung của hai .tia . . .đối . . .nhau . . . . . . . .
  2. TRÒ CHƠI: “ĐOÁN Ô CHỮ” M Ặ T N Ư Ớ C
  3. M Ặ T B À N
  4. M Ặ T B Ả N G
  5. M Ặ T Đ Ư Ờ N G
  6. Mặt nước Mặt bàn Mặt bảng Mặt đường NửaMẶT mặt PHẲNG phẳng (Bề mặt bằng phẳng)
  7. CHƯƠNG II. HÌNH HỌC Góc LỚP 6
  8. nửa mặt phẳng bên trái nửa mặt phẳng bên phải
  9. nửa mặt phẳng bờ a nửa mặt phẳng bờ a
  10. *) Tia *) Nửa mặt phẳng Hình gồm điểm O và một Hình gồm đường thẳng a và phần đường thẳng bị chia ra một phần mặt phẳng bị chia bởi O gọi là tia gốc O hay nửa ra bởi a gọi là nửa mặt phẳng đường thẳng gốc O. bờ a. nửa mặt phẳng bờ a . O x nửa mặt phẳng bờ a
  11. *) Hai nửa mặt phẳng đối nhau *) Hai tia đối nhau - Hai nửa mặt phẳng có chung Là hai tia chung gốc và tạo bờ được gọi là hai nửa mặt thành một đường thẳng. phẳng đối nhau. . nửa mặt phẳng bờ a x O y nửa mặt phẳng bờ a
  12. nửa mặt phẳng bờ a . x O y nửa mặt phẳng bờ a Bất kì điểm nào nằm trên Bất kì đưởng thẳng nào nằm đường thẳng cũng là gốc trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai tia đối nhau. chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
  13. Cách gọi tên nửa mặt phẳng N . M . (I) a . P (II) Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M. Cách gọi tên khác: - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N. - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P. - Nửa mặt phẳng đối của (II). Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P. nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. nửa mặt phẳng đối của (I). Cách gọi tên khác: - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
  14. N . M . (I) a . P (II) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a. Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Hai điểm M và P nằm khác phía đối với đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
  15. Bài 1: Điền vào dấu trong câu sau: Hình gồm đường thẳng xy và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi xy được gọi là một nửa mặt phẳng bờ xy.
  16. Bài 2: Điền cụm từ “nằm giữa” hoặc “không nằm giữa” vào các chỗ trống trong các câu sau: x M z O z N y x M O N y a) Tia Oz nằm giữa hai c) Tia Oz n ằ m giữa hai tia Ox và tia Oy. tia Ox và tia Oy. x x M M y O z N O N y z b) Tia Oz không n ằ m giữa d) Tia Oz không n ằ m giữa hai tia Ox và tia Oy. hai tia Ox và tia Oy.
  17. Bài 3. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào cuối mỗi câu sau: Trong mặt phẳng, cho đường thẳng a và hai điểm A, B không nằm trên đường thẳng a. . B A . a . B 1) Đường thẳng a là bờ chung của hai nửa mặt Đ phẳng đối nhau. 2) Nếu hai điểm A và B nằm trên cùng một nửa mặt S phẳng bờ a thì a cắt đoạn thẳng AB. 3) Nếu hai điểm A và B nằm trên hai nửa mặt phẳng Đ đối nhau bờ a thì a cắt đoạn thẳng AB. 4) Nếu đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB thì hai điểm A và điểm B nằm trên hai nửa mặt phẳng Đ đối nhau bờ a.
  18. Bài 4: Quan sát hình và tìm câu phát biểu sai trong các câu sau: N d P M a/ M và P nằm cùng phía đối với đường thẳng d. b/ N và P nằm khác phía đối với đường thẳng d. c/ M và N nằm khác phía đối với đường thẳng d. d/ M và P nằm khác phía đối với đường thẳng d.
  19. Mặt đường Vạch kẻ đường Làn đường bên phải Làn đường bên trái Hai thanh niên đi xe màu đỏ Lỗi vi phạm: - Không đội mũ BH khi tham gia GT - Đi sai làn đường