Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 18: Số đo góc

ppt 27 trang buihaixuan21 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 18: Số đo góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_6_tiet_18_so_do_goc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 6 - Tiết 18: Số đo góc

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc tên các góc có trong hình vẽ: • C • • • B A D
  2. 1. Đo góc y 0 x
  3. 1. Đo góc Tâm thước ⚫ 0 180 Thước đo góc
  4. 1. ĐO GÓC: * Dụng cụ đo góc: thước đo góc tâm của thước vạch số 0
  5. 1. ĐO GÓC: * Dụng cụ đo góc: thước đo góc * Đơn vị đo góc: là độ 1 độ: kí hiệu là 10
  6. 1. ĐO GÓC: * Cách đo góc xOy - Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. y O x
  7. 1. ĐO GÓC: * Cách đo góc xOy - Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. - Một cạnh của góc đi qua vạch số O của thước. y O x
  8. 1. ĐO GÓC: * Cách đo góc xOy - Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. - Một cạnh của góc đi qua vạch số O của thước. Vạch số 65 Vạch số 115 y 0 0 Kí hiệu: xOy = 115 hay yOx = 115 1150 O x
  9. y O x xOy = 1100
  10. 1. Đo góc * Nhận xét: Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
  11. ?1 Đo độ mở của cái kéo (h. 11), của compa (h. 12): Hình 11 Hình 12
  12. ?1 Đo độ mở của cái kéo (h. 11), của compa (h. 12): 600 500 Hình 11 Hình 12
  13. 1. Đo góc *Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 . y V¹ch sè 105 Chú ý: a) Trên thước đo góc, người ta ghi các số từ 0 đến 1800 ở hai vòng cung theo hai chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện b) Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ là phút kí hiệu là ’ và giây kí hiệu là ’’ x O y V¹ch sè 105 10'= 60 1'= 60 '' O x
  14. 1. Đo góc 2. So sánh hai góc - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau y 350 O x v 350 u I Kí hiệu: xOy = uIv
  15. 1. Đo góc 2. So sánh hai góc - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau - Trong hai góc không bằng nhau, góc s nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn 1420 O t q 350 I p Kí hiệu : sOt > pIq, hay pIq < sOt
  16. ?2 Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Hãy đo để kiểm tra xem hai góc BAI và IAC có bằng nhau không ? B I A C
  17. ?2 Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Hãy đo để kiểm tra xem hai góc BAI và IAC có bằng nhau không? B IAC = 450 IAC > BAI BAI = 200 I A C
  18. 1. Đo góc 2. So sánh hai góc 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù GócHÌNH vuông 1 GócHÌNH nhọn 2 GócHÌNH tù 3 GócHÌNH bẹt 4 x x x x O y O y O y O y xOy = 900 00 < < 900 900 < < 1800 xOy = 1800 0 Góc vuông là góc có số đo bằng 90 . Số đo của góc vuông còn được kí hiệu là 1V Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông. Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.
  19. Hãy tìm trong thực tế hình ảnh về góc vuông, góc nhọn, góc tù?
  20. BT 15/ 80 SGK: Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Tìm số đo của góc lúc 3 giờ đúng 12 11 1 10 2 9 3 8 4 7 6 5
  21. BT 15/ 80 SGK Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm hai kim tạo thành một góc. Tìm số đo của góc lúc 2 giờ đúng 12 11 1 10 2 9 3 8 4 7 6 5
  22. BT 11/ 79 SGK Nhìn hình đọc số đo của các góc: xOy, xOz, xOt. z y t xOy = 500 xOz = 1000 xOt = 1300 O x
  23. Bài 14/SGK: Xem hình 21. Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt. Dùng góc vuông của eke để kiểm tra lại kết quả. Dùng thước đo góc tìm số đo của mỗi góc. 1 • 900 0 2 180 600 3 1500 4 5 6 0 90 300
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoàn chỉnh bài tập 12, 13, 15 SGK và 13, 14 SBT vào vở. Làm bài tập: - Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Dùng thước đo góc xác định số đo của các góc xOz, zOy, xOy. - So sánh tổng số đo hai góc xOz và zOy với góc xOy?