Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Phạm Phương Thúy

ppt 15 trang buihaixuan21 4100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Phạm Phương Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_2_bai_3_truong_hop_bang_nhau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương 2, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) - Phạm Phương Thúy

  1. Giáo viên : Phạm Phương Thúy Đơn vị công tác : Trường THCS Cẩm Thành – TP Cẩm Phả
  2. Các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau Cách 1 : Theo trường hợp c.c.c * Đối với tam giác thường có 3 cách Cách 2 : Theo trường hợp c.g.c Cách 2 : Theo trường hợp g.c.g * Đối với tam giác vuông 3 cách suy ra từ trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2 cạnh góc vuông ( c.g.c) 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy ( g.c.g) cạnh huyền – góc nhọn
  3. Các ứng dụng của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau + Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau + Tính số đo góc, độ dài đoạn thẳng + Chứng minh tia phân giác của một góc, trung trực của một đoạn thẳng + Chứng minh quan hệ song song, vuông góc, thẳng hàng, đồng quy,
  4. Các bước chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hay hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh 2 tam giác bằng nhau ? Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hay hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta thực hiện qua các bước : Bước 1 : Xét xem 2 đoạn thẳng ( 2 góc) đó là 2 cạnh ( hay 2 góc) thuộc 2 tam giác nào. Bước 2 : Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau. Bước 3 : Suy ra cặp cạnh ( cặp góc) tương ứng bằng nhau.
  5. Bài 1 : Cho tam giác ABC có AB = AC. Chứng minh BC = . Bài 2 : Cho tam giác ABC có . Chứng minh AB = AC .
  6. Bài 1 GT ABC: AB= AC A KL BC= Cách 2 1 2 Kẻ AD là tia phân giác của  AA12= ( AD là phân giác của Â) B D C =ABD ACD( ) c g c =BC( 2 góc tương ứng)
  7. Bài 2 A GT ABC: B= C 1 2 KL AB = AC Cách 2 1 2 Kẻ AH ⊥ BC tại H B H C Chứng minh ABH= ACH( ) g c g =AB AC
  8. Bài 2 A GT ABC: B= C KL AB = AC 1 2 Vẽ tia phân giác của  cắt BC tại D 2 Xét ADB và ADC có 1 B D C AA12= ( AD là phân giác- cách vẽ) AD : cạnh chung BC= (gt) ADB = ADC( g.c.g) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng) Đúng hay sai? Vì sao?
  9. Bài 2 A GT ABC: B= C KL AB = AC B M C Lấy M là trung điểm của BC. Kẻ đoạn thẳng AM Xét AMB và AMC có BC= (gt) AM : cạnh chung BM = CM ( M là trung điểm của BC- cách vẽ) AMB = AMC( c.g.c) AB = AC ( 2 cạnh tương ứng) Đúng hay sai? Vì sao?
  10. Bài 3 : Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OA = OC; OB = OD. Chứng minh rằng AD = BC.
  11. Bài 3 : Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OA = OC; OB = OD. a, Chứng minh rằng AD = BC. b, Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh EAB= ECD c, Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy
  12. Bài 3 : Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OA = OC; OB = OD. a, Chứng minh rằng AD = BC. b, Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh EAB= ECD c, Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy d, Chứng minh AC⊥ OE x e, Chứng minh AC// BD B . f, Chứng minh OE là đường trung trực của AC và BD. A E O D y
  13. Các ứng dụng của việc chứng minh hai tam giác bằng nhau + Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau + Tính số đo góc, độ dài đoạn thẳng. + Chứng minh tia phân giác của một góc, trung trực của một đoạn thẳng. + Chứng minh quan hệ song song, vuông góc, thẳng hàng, đồng quy, Các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau Cách 1 : Theo trường hợp c.c.c * Đối với tam giác thường có 3 cách Cách 2 : Theo trường hợp c.g.c * Đối với tam giác vuông Cách 3 : Theo trường hợp g.c.g 3 cách suy ra từ trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2 cạnh góc vuông ( c.g.c) 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy ( g.c.g) cạnh huyền – góc nhọn Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hay hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta thực hiện qua các bước : Bước 1 : Xét xem 2 đoạn thẳng ( 2 góc) đó là 2 cạnh ( hay 2 góc) thuộc 2 tam giác nào. Bước 2 : Chứng minh hai tam giác đó bằng nhau. Bước 3 : Suy ra cặp cạnh ( cặp góc) tương ứng bằng nhau.
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học kỹ, nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. -BTVN: 45 SGK/125; và 63,64,65 SBT/105,106. -Xem lại các bài đã chữa và hoàn thành các phần bài tập chưa được giải quyết.