Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chuyên đề 14: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chuyên đề 14: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuyen_de_14_tinh_chat_duong_trung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chuyên đề 14: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 2. Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. A B
- Chuyên đề 14 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. a,Thực hành M 2 1 1 A B A B A B a) b) c) Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng ABĐộ ? dài nếp gấp 2 là gì ? HaiVậy khoảng một điểm cách nàybất nhưkì nằm thế nào trên với trungnhau trực ? của một đoạn thẳng thì có tính chất gì ?
- b. Định lí 1 (định lí thuận). Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Nếu M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì MA = MB
- Chứng minh GT d ⊥ AB tại I; M d ; IA = IB KL MA = MB Xét vuông AMI và vuông BMI d Ta có: AI = BI (gt) • M MI : cạnh chung I vuông AMI = vuông BMI • • • A B (2 Cạnh góc vuông bằng nhau) MA = MB (đpcm)
- 2. Định lí 2 (định lí đảo) • Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Nếu MA = MB thì M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB ND
- Chứng minh GT Đoạn thẳng AB; MA = MB KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB d M Xét 2 trường hợp • • • A B ➢Trường hợp M AB Vì MA = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB, do đó M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- ➢Trường hợp M AB: Kẻ MH ⊥ AB Xét vuông MHA và vuông MHB • M MA = MB (gt) MH : cạnh chung vuông MHA = vuông MHB • • • A H B (cạnh huyền - cạnh góc vuông) HA = HB M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB
- Qua hai định lý trên, các em rút ra nhận xét chung gì? Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó
- 3. Ứng dụng ➢ Cách vẽ đường trung trực bằng thước thẳng và compa. Chú ý: P • Khi vẽ cung tròn, ta phải lấy bán kính lớn hơn 1 MN thì mới có 2 điểm chung. 2 • • M N • Giao điểm của PQ với MN là trung điểm của đoạn thẳng MN. Q ND
- Bài tập củng cố Bài 1: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB . Cho MA =5cm. Hỏi độ dài MB bằng ? d • GT d là đường trung trực của AB M d ; MA = 5 cm • KL MB = ? A B Ta có : 5cm M thuộc đường trung trực của M đoạn thẳng AB MA = MB = 5 cm (định lí 1)
- Bài 2. K • GT KM = KN = QM = QN = R • KL KQ là trung trực của R đoạn thẳng MN M H N Ta có : KM = KN = R Q K thuộc đường trung trực của MN (định lí 2) Và QM = QN = R Q thuộc đường trung trực của MN (định lí 2) KQ là trung trực của đoạn thẳng MN
- Hướng dẫn về nhà 1.Học thuộc các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ? 2.Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa. 3.Bài tập .
- Bài tập về nhà Bài 1 : Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh ∆AMN = ∆BMN Bài 2 ; Cho ba tam giác ABC, DBC, EBC có chung đáy BC . Chứng minh 3 điểm A, D, E thẳng hàng