Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phan Thị Hồng Thắm

ppt 8 trang buihaixuan21 2480
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phan Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_42_truong_hop_dong_dang_thu_nh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Phan Thị Hồng Thắm

  1. *Môn Hình học – lớp 8 Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm Trường: THCS Nguyễn Thiện Thuật
  2. * KIỂM TRA BÀI CŨ 1- Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? + ∆ A’B’C’ ∆ ABC nếu: A A’ và B C B’ C’ Hình 1 A +2 N- Choếu ∆ hình A’B’C’ vẽ sau, và bi ế t ∆ ABC có: M N MN // BC ∆ AMN có đồ ng d ạ ng v ớ i ∆ ABC không ? B Hình 2 C + Thì ∆ A’B’C’ có đồng dạng với ∆ ABC không ? Tam giác ABC có MN // BC AMN ABC (định lí tam giác đồng dạng)
  3. Tiết 42. TRƯỜNG HỢP ￿ỒNG DẠNG THỨ NHẤT 1. Định lí Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. A A' GT B' C' KL B C
  4. 2.2. ÁpÁp ddụụngng Mục 2. d) _ SHD – tr67 Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng H 6 A D K 3 2 5 4 6 4 E 4 F B 8 C I ABCABC DFEDFE (c.c.c)(c.c.c) vìvì :: Chú ý: Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh nhỏ nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó với nhau.
  5. * 2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất (c-c-c) của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất(c-c-c) của hai tam giác. Giống:Giống: ĐềuĐều xétxét đếnđến điềuđiều kiệnkiện baba cạnh.cạnh. KhácKhác nhaunhau: ++ TrườngTrường hợphợp bằngbằng nhaunhau thứthứ nhất(c-c-c):nhất(c-c-c): BaBa cạnhcạnh củacủa tamtam giácgiác nàynày bằngbằng baba cạnhcạnh củacủa tamtam giácgiác kia.kia. ++ TrườngTrường hợphợp đồngđồng dạngdạng thứthứ nhất(c-c-c):nhất(c-c-c): BaBa cạnhcạnh củacủa tamtam giácgiác nàynày tỉtỉ lệlệ vớivới baba cạnhcạnh củacủa tamtam giácgiác kia.kia.
  6. C. Hoạt động luyện tập Bài 1 – SHD – tr 67: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như Khi hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu hình 35. vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng a) ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không ? Vìcủa sao? chúng như thế nào với nhau ? b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó . Giải có : A a) Xét ABC và A’B’C’ 9 6 12 B C A' Do đó ABC ഗ A’B’C’ (c-c-c) b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 4 6 8 B' C' Hình 35 Vậy tỉ số chu vi tam giác ABC và tam giác A’B’C’ là 3/2
  7. Bài 2 – tr68 - SHD: Tam giác ABC có độ d￿i các cạnh l￿: AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC v￿ có chu vi bằng 55cm. Hãy tính độ d￿i các cạnh của tam giác A’B’C’? HD Ta có ∆A’B’C’ ∆ABC (gt) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Thay số ta có Suy ra A’B’ = 3.11/3 = 11 cm B’C’ = 7.11/3 = 77/3 cm A’C’ = 5.11/3 =55/3 cm
  8. Bài 3 – SHD – tr 68: Cho hai tam giác đồng dạng có tỉ số chu vi l￿ v￿ hiệu độ d￿i hai cạnh tương ứng của chúng l￿ 14,6 cm. Tính độ d￿i hai cạnh đó. H­D Gọi hai cạnh tương ứng l￿ A’B’ v￿ AB v￿ có hiệu AB - A’B’ = 14,6 (cm) Ta có ∆A’B’C’ ∆ABC (gt) Suy ra AB = 94,9 + 14,6 = 109,5 (cm)