Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân

pptx 72 trang Hải Phong 14/07/2023 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luat_hon_nhan_va_gia_dinh_bui_quang_xuan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Luật hôn nhân và gia đình - Bùi Quang Xuân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH LUẬTCHƯƠNG HÔN TRÌNH NHÂN ĐÀO TẠO & TRỰCGIA ĐÌNHTUYẾN ISO 9001:2008 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  2. KHÁI QUÁT LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH Luật hôn nhân và gia đình là ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. TS. BÙI QUANG XUÂN 0913 183 168
  3. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH KHÁI QUÁT LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN 0913 183 168
  4. Khái niệm luật KHÁI NIỆM LUẬT HN & GĐ hôn nhân và gia đình ▪ Luật Hôn nhân và gia đình là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thể chế hoá nhằm điều chỉnh các quan hệ về hôn nhân và gia đình (quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản).
  5. CHÚNG TA CÙNG CHIA SẺ Một số nơi ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vẫn còn trường hợp thách cưới cao mang tính chất gả bán (như đòi bạc trắng, tiền mặt, của hồi môn, trâu, bò, chiêng ché để dẫn cưới ). Vậy, xin hỏi việc áp dụng tập quán về hôn nhân và gia đình được pháp luật quy định như thế nào? Việc thách cưới trên có vi phạm pháp luật không? TS. BÙI QUANG XUÂN 0913 183 168
  6. Nầy con gái! ▪ Hãy tìm cho con một người đàn ông trung thực làm chồng, và hãy giúp anh ta mãi trung thực. Anh ta giàu hay không không quan trọng, miễn là anh ta độc lập.
  7. ▪ Hãy coi trọng niềm kiêu hãnh và sự đức hạnh của anh ta hơn bất cứ điều gì khác. ▪ Đừng nghĩ về bất cứ sự ưu việt nào ngoài sự ưu việt của linh hồn, và bất cứ sự giàu có có nào ngoài sự giàu có của con tim.
  8. ▪ Một người trung thực, biết xét đoán và nhân đức, vượt lên trên những điều nhỏ mọn của thói hão huyền và sự ngông cuồng của trí tưởng tượng, coi trọng việc làm điều tốt đẹp hơn sự giàu sang, trở nên hữu ích hơn là khoe mẽ, sống đơn giản khiêm tốn trong khả năng của mình và không mắc nợ nần, đó là người đáng kính nhất trong xã hội. ▪ Hãy làm anh ta và tất cả những gì về anh ta trở thàn người hạnh phúc nhất.
  9. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH HÔN NHÂN LÀ GÌ? TS. BÙI QUANG XUÂN
  10. HÔN NHÂN ▪ Hôn nhân gia đình hiện hành, hôn nhân được xem là kết quả của tình yêu, là sự kết hợp giữa một người đàn ông được gọi là chồng và một người phụ nữ được gọi là vợ. ✓ Đây là sự kết hợp giữa nam và nữ về tình cảm, xã hội, giới tính, tôn giáo một cách hợp pháp.
  11. HÔN NHÂN ▪ Hôn nhân điều chỉnh mối quan hệ sinh lý giữa đàn ông và phụ nữ, ✓ Cho phép nam nữ sống chung với nhau ✓ Đồng thời đặt ra các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của vợ chồng với nhau.
  12. HÔN NHÂN Tuy nhiên, ▪ về mặt luật pháp, hôn nhân bắt đầu từ việc đăng ký kết hôn, ▪ Là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định pháp luật ▪ khi đủ điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
  13. HÔN NHÂN LÀ GÌ? Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn Những nguyên tắc cơ bản của quan hệ hôn nhân vợ chồng: tự nguyện, tiến bộ và một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Quan hệ hôn nhân được xác lập thông qua sự kiện nam nữ đăng ký kết hôn, chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc từ thời điểm vợ hoặc chồng chết
  14. MỤC TIÊU CỦA HÔN NHÂN ▪ Mục tiêu của hôn nhân không phải để tạo ra sự tương đồng nhanh chóng bằng cách xé bỏ mọi biên giới; ngược lại, một cuộc hôn nhân tốt là khi mỗi người để đối phương bảo vệ cho sự cô độc của mình, và vì vậy họ cho nhau sự tin tưởng mãnh liệt nhất.
  15. MỤC TIÊU CỦA HÔN NHÂN ▪ Sự hợp nhất hai người là không thể, và khi nó dường như tồn tại, nó là sự đồng thuận bủa vây cướp đi tự do và sự phát triển đầy đủ nhất của một hoặc cả hai người.
  16. MỤC TIÊU CỦA HÔN NHÂN ▪ Nhưng một khi họ nhận ra rằng thậm chí giữa những người gẫn gũi nhất cũng có khoảng cách vô hạn, cuộc sống kỳ diệu bên nhau sẽ nảy nở, nếu họ yêu được khoảng cách giữa cả hai vì nó cho họ khả năng có thể luôn thấy nhau trọn vẹn trên nền trời bát ngát.
  17. 1. Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn CHÚNG TA nhân và gia đình ở CÙNG CHIA SẺ nước ta được quy định như thế nào?
  18. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH ĐẶC ĐIỂM CỦA HÔN NHÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
  19. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HÔN NHÂN TỰ NGUYỆN, KẾT HỢP BÌNH GIỮA NAM ĐẲNG VÀ NỮ MĐÍCH: TUÂN THỦ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT GIA ĐÌNH
  20. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HN & GĐ TS. BÙI QUANG XUÂN
  21. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HN & GĐ Là các quan hệ xã hội * Quan hệ nhân thân phát sinh trong lĩnh vực HN & * Quan hệ tài sản GĐ
  22. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH ▪ Đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình là những quan hệ xã hội trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, ✓Cụ thể là quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con và giữa những người thân thích ruột thịt khác.
  23. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH ĐÓ LÀ, CÁC QUAN HỆ NHÂN THÂN VÀ QUAN HỆ TÀI SẢN. ▪ QUAN HỆ NHÂN THÂN là nhóm quan hệ chủ đạo và có ý nghĩa quyết định trong các quan hệ hôn nhân và gia đình, ✓ Theo đó yếu tố tình cảm gắn bó giữa các chủ thể là một đặc điểm trong quan hệ hôn nhân – gia đình, các quyền và nghĩa vụ hôn nhân – gia đình bền vững lâu dài, không mang tính chất đền bù ngang giá và gắn liền với nhân thân các chủ thể không thể chuyển giao cho người khác được
  24. QUAN HỆ NHÂN THÂN - Quan hệ nhân thân là gì? Là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về các lợi ích nhân thân, không mang nội dung kinh tế. Vd: tình thương yêu, chung thủy, quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình.
  25. QUAN HỆ TÀI SẢN Là những quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia đình về các lợi ích tài sản. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TÀI SẢN QUAN HỆ NUÔI QUAN HỆ CẤP CỦA VỢ, DƯỠNG DƯỠNG CHỒNG
  26. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH ▪ Quan hệ nhân thân là quan hệ chủ đạo và có ý nghĩa quyết định trong mối quan hệ hôn nhân và gia đình. ▪ Yếu tố tình cảm giữa các thành viên trong gia đình là đặc điểm cơ bản nhất trong mối quan hệ hôn nhân và gia đình. ▪ Nghĩa vụ và quyền về hôn nhân và gia đình luôn gắn liền với nhân thân của các chủ thể và không thể chuyển giao cho chủ thể khác.
  27. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH ▪ Nghĩa vụ và quyền tồn tại lâu dài, bền vững. ▪ Quyền và nghĩa vụ về tài sản trong hôn nhân và gia đình không mang tính đền bù ngang giá.
  28. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HN & GĐ TS. BÙI QUANG XUÂN
  29. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HN & GĐ KHÁI NIỆM: Là những cách thức, biện pháp mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các quan hệ nhân thân và các quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật HN & GĐ.
  30. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH Quyền và nghĩa vụ của Việc thực hiện quyền và các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ của các chủ thể HN & GĐ luôn tương ứng phải xuất phát từ lợi ích với nhau. chung của gia đình Các chủ thể không được Được đảm bảo thực hiện thỏa thuận nhằm làm thay bằng sự cưỡng chế của đổi các quyền và nghĩa vụ. Nhà nước
  31. ▪ Phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình là những cách thức, biện PHƯƠNG PHÁP pháp mà các quy phạm pháp ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN luật hôn nhân gia đình GIA ĐÌNH ▪ Tác động lên các cơ quan xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của nó.
  32. ▪ Phương pháp điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình hết sức mềm dẻo, chủ yếu là khuyến khích các chủ thể thực hiện các nghĩa vụ và quyền PHƯƠNG PHÁP hôn nhân – gia đình. ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT HÔN ▪ Chỉ trong những trường hợp đặc biệt NHÂN GIA mới dùng biện pháp cưỡng chế như ĐÌNH hủy hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên ,
  33. Anh hay chị hãy nêu và phân tích: 1. khái niệm Luật Hôn nhân và gia đình 2.Đối tượng điều chỉnh CHÚNG TA CÙNG CHIA SẺ 3.Phương pháp điều chỉnh 4.Liên hệ thực tiễn
  34. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH KHÁI NIỆM GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  35. KHÁI NIỆM GIA ĐÌNH “Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo qui định của Luật này”. (Điều 3 Khoản 2 Luật HN&GĐ 2014)
  36. GIA ĐÌNH ▪ Hãy can đảm lên và yên ổn gia đình. ▪ Người đàn ông càng chủ động, tìm được người vợ cho mình và chung thủy với nàng, anh ta càng thành công và hạnh phúc. ▪ Chung thủy ở bên cạnh một người phụ nữ sẽ khiến bạn đi trên con đường hạnh phúc nhất mà bạn có thể đi.
  37. Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nhân
  38. CÁI GÌ TỐT NHẤT TRONG CUỘC ĐỜI CỦA BẠN ? NẾU ĐẶT CƯỢC CẢ CUỘC ĐỜI VÀO CUỘC KINH DOANH DÀI GẦN 1 THẾ KỶ: LÃI –LỖ
  39. KHI VỀ GIÀ HỎI THĂM VÀ KHOE NHAU CÁI GÌ ? ▪ Con cái là tài sản vô giá ▪ Đầu tư cho con cái là đầu tư thông minh nhất ▪ Hài hòa giữ sự nghiệp, kiếm tiền và chăm sóc con cái “Mẹ ngoảnh đi con dại, Mẹ ngoảnh lại con khôn”
  40. NGOẢNH LẠI 1. Hãy là tấm gương cho con 2. Hãy là bạn thân của con 3. Hãy thắp cho con ngọn lửa của khát vọng, đam mê chiến thắng, ý chí, niềm tin
  41. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH NGUYÊN TẮC HÔN NHÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
  42. Những nguyên tắc cơ bản của luật hôn nhân và gia đình 44
  43. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Nội dung cụ thể: (Điều 2 Luật HN&GĐ 2014) ➢ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
  44. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH – Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. – Hôn nhân không bị phân biệt đối xử – Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
  45. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH – Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành người có ích cho xã hội, con có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng ông bà, các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau. – Không phân biệt đối xử giữa các con trong gia đình. – Nhà nước và toàn xã hội có trách nhiệm bảo vệ phụ nữ và trẻ em, giúp đỡ người phụ nữ thực hiện chức năng cao quý của người mẹ.
  46. NGUYÊN TẮC HÔN NHÂN ▪ Hôn nhân dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, là chế độ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. ▪ Các quốc gia trên thế giới tồn tại nhiều kiểu hôn nhân khác nhau như hôn nhân một vợ một chồng, hôn nhân nhiều vợ nhiều chồng, hôn nhân đa thê, hôn nhân đồng tính, nam nữ sống chung như vợ chồng, Điều 36 Hiến pháp 2013
  47. NGUYÊN TẮC HÔN NHÂN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM ▪ Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam hiện nay chỉ công nhận chế độ hôn nhân một vợ một chồng. ▪ Đối với hôn nhân giữa những người cùng giới tính, mặc dù không cấm nhưng Nhà nước vẫn không thừa nhận hôn nhân đồng giới. Điều 36 Hiến pháp 2013
  48. NGUYÊN TẮC HÔN NHÂN THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM ▪ Mục đích cơ bản nhất và quan trọng nhất của hôn nhân là việc sinh sản, nuôi dưỡng và giáo dục con cái của vợ chồng. Hôn nhân góp phần duy trì nòi giống, đảm bảo tương lai tồn tại của cả một dân tộc. ➢ Như vậy, hiểu một cách khái quát nhất, hôn nhân là sự kết hợp hoàn tự nguyện giữa 1 nam và 1 nữ trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng nhau, được xác lập sau khi nam nữ đăng ký kết hôn khi đủ điều kiện kết hôn và tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền. Điều 36 Hiến pháp 2013
  49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH LUẬTCHƯƠNG HÔN TRÌNH NHÂN ĐÀO TẠO & TRỰCGIA ĐÌNHTUYẾN ISO 9001:2008 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH TS. BÙI QUANG XUÂN
  50. 2. Để bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình, Nhà nước ta cấm thực hiện CHÚNG TA CÙNG CHIA SẺ những hành vi nào?
  51. CÁC CHỨC NĂNG XÃ HỘI CỦA GIA ĐÌNH 3.1. Chức năng duy trì nòi giống 3.2. Chức năng giáo dục 3.3. Chức năng kinh tế
  52. TÌNH YÊU TRONG HÔN NHÂN ▪ Kỳ thực, tình yêu trong hôn nhân vốn không cần những lời thề non hẹn biển, càng không cần thể hiện bằng sự bi tráng của sinh ly tử biệt. ▪ Nó chẳng qua chỉ là một cuộc sống yên bình như nước.
  53. Nơi nào có hôn nhân mà không có tình yêu, ở đó xuất hiện tình yêu mà không có hôn nhân. 56
  54. ▪ TỰ NGUYỆN, BÌNH ĐẲNG ▪ CƯỠNG CHẾ PHƯƠNG PHÁP
  55. 3. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được quy CHÚNG TA CÙNG CHIA SẺ định như thế nào?
  56. ▪ Sự tưởng tượng của phụ nữ diễn ra rất nhanh chóng; ▪ Nó nhảy từ thán phục sang tình yêu, rồi từ tình yêu sang hôn nhân chỉ trong khoảng khắc.
  57. Có ba người bạn trung thành: một người vợ tấm câm, một con chó nuôi từ bé và một số tiền dự trữ.
  58. NỘI DUNG CỤ THỂ ▪ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Điều 2 Luật HN&GĐ 2014)
  59. NỘI DUNG CỤ THỂ ▪ Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình. ▪ Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt nam về hôn nhân và gia đình. Điều 2 Luật HN&GĐ 2014)
  60. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT HN & GĐ 1. Chế độ hôn nhân- gia đình sau CMT8 đến 24.3.1977 a) Miền bắc Việt nam b) Miền nam Việt nam 2. Chế độ hôn nhân- gia đình từ 25.3.1977 đến nay
  61. NGUỒN CỦA LUẬT HN & GĐ Hiến pháp Luật BL Dân sự Nguồn HN&GĐ 2014 Các văn bản Pháp luật khác
  62. NGUỒN CỦA LUẬT HN & GĐ 1. Khái niệm: Nguồn của Luật HN & GĐ là các văn bản pháp luật chứa đựng các quy phạm điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình.
  63. NGUỒN CỦA LUẬT HN & GĐ 2. Nguồn của Luật HN & GĐ: ▪ Luật Viết. ▪ Tập quán về hôn nhân gia đình. ▪ Điều ước quốc tế.
  64. 4. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn CHÚNG TA được quy định như thế CÙNG CHIA SẺ nào?
  65. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta được quy định như thế nào? 2. Để bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình, Nhà nước ta cấm thực hiện những hành vi nào? 3. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được quy định CHÚNG TA như thế nào? CÙNG CHIA SẺ 4. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?
  66. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung cơ bản sau ▪ Khái niệm về hôn nhân và các đặc điểm của hôn nhân; khái niệm và các chức năng cơ bản về gia đình; ▪ Nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam; ▪ Khái niệm, đặc điểm và các vấn đề liên quan đến quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình; ▪ Các vấn đề pháp lí liên quan đến kết hôn. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH