Bài giảng môn Toán Khối 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Hà Huy Tráng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Khối 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Hà Huy Tráng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_toan_khoi_3_cong_tru_cac_so_co_ba_chu_so_khong.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Toán Khối 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Hà Huy Tráng
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHÚC BÀI GIẢNG Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Người thực hiện: Hà Huy Tráng
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 • Kiểm tra bài cũ • Đọc các số sau: • 245 811 999 • Viết các số sau: a) Năm trăm mười bảy. b) Bốn trăm hai mươi ba
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 1. Tính nhẩm a) 400 + 300 = 700 b) 500 + 40 = 540 100 + 20 + 4 = 124 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 300 + 60 + 7 = 367 700 – 400 = 300 540 – 500 = 40 800 + 10 + 5 = 815 2. Đặt tính rồi tính 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 3. Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh? Bài giải Khối lớp Hai có số học sinh là: 245 – 32 = 214 (học sinh) Đáp số: 214 học sinh
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 4. Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu? Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 5. Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +. - , =, em hãy lập các phép tính đúng. Bài làm 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315 355 – 315 = 40
- Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán 3 Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Em hãy nêu cách thực hiện một phép cộng hoặc trừ số có ba chữ số.