Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Sự nở vì nhiệt của chất khí

ppt 19 trang buihaixuan21 4410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Sự nở vì nhiệt của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_6_tiet_24_su_no_vi_nhiet_cua_chat_k.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 6 - Tiết 24: Sự nở vì nhiệt của chất khí

  1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1. a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất lỏng? Đáp án - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. b) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng chất lỏng? (chọn câu trả lời đúng nhất) A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Thể tích chất lỏng tăng, khối lượng riêng của nó giảm 1
  2. Khi quả bóng bàn không bị thủng mà bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên? Hà duy chung 2
  3. BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm: a) Dụng cụ: + 01 Một chiếc bình cầu bằng thủy tinh mỏng + 01 Ống thủy tinh nhỏ + 01 Nút cao su (đậy vừa kín miệng bình cầu) + 01 Cốc nước màu 3
  4. Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Làm thí nghiệm : a) Dụng cụ: b) Các bước tiến hành thí nghiệm: 4
  5. 1. Làm thí nghiệm : b) Các bước tiến hành thí nghiệm: B1.Nhúng một B2. Dùng ngón tay B3. Lắp chặt nút đầu ống thuỷ bịt chặt một đầu cao su gắn tinh vào cốc ống rồi rút ra vào bình nước màu B4. Dùng tay áp vào bình Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu B5. Thả tay ra 5
  6. 1. Làm thí nghiệm : Áp tay vào 6 Hình 20.2
  7. 1. Làm thí nghiệm : Thả tay ra 7
  8. Kết quả thí nghiệm Hiện tượng Khi Giọt nước màu Áp tay vào bình Dịch chuyển lên Thôi không áp tay vào bình Dịch chuyển xuống 8
  9. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Khi ta áp tay vào bình cầu thì giọt nước dịch chuyển lên? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? Trả lời: Ta thấy giọt nước màu đi lên. Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng, không khí nở ra khi nóng lên. C2: Hiện tượng giọt nước màu trong ống thủy tinh dịch chuyển xuống khi ta thôi không áp tay lên bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ̀? Trả lời: Ta thấy giọt nước màu đi xuống. Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm, không khí co lại khi gặp lạnh 9
  10. 2. Trả lời câu hỏi: Tại sao thể tích không khí trong bình lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình cầu?  Do không khí trong bình cầu bị nóng lên, nở ra. Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?  Do không khí trong bình cầu bị lạnh đi, co lại. Hãy rút ra nhận xét về đặc điểm co dãn vì nhiệt  của chất khí. Nhận xét: Chất khí cũng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi 10
  11. 2. Trả lời câu hỏi: Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Bảng 20.1 Chất khí Chất lỏng Chất rắn Không khí: 183cm3 Rượu: 58cm3 Nhôm: 3,45cm3 Hơi nước: 183cm3 Dầu hỏa: 55cm3 Đồng: 2,55cm3 Khí ôxi: 183cm3 Thủy ngân: 9cm3 Sắt: 1,80cm3 ❖ Nhận xét: (So sánh sự nở vì nhiệt của các chất) ➢ Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. ➢ Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau ➢ Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. ➢ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 11
  12. 3.Rút ra kết luận Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: a) Thể tích khí trong bình tăng .khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh c) Chất rắn nở ra vì nhiệt it nhất , chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất . nóng lên tăng nhiều nhất lạnh đi giảm ít nhất 12
  13. 4. Vận dụng: C7. Tại sao quả bóng bàn không bị thủng đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?  Khi cho quả bóng bàn không bị thủng đang bị bẹp vào nước nóng, . không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng lại phồng lên như cũ Bài tập: 1. Cách sắp xếp nào sau đây là đúng với các chất co dãn vì nhiệt từ ít tới nhiều? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng,. 13
  14. 4. Vận dụng: Bài tập: 2. Để khinh khí cầu có thể bay lên cao được, người ta phải : (chọn câu trả lời đúng nhất) A. giảm nhiệt độ đốt không khí. B. tăng nhiệt độ đốt của không khí. C. giữ nguyên nhiệt độ đốt của không khí. D. làm cho khinh khí cầu nặng hơn. Xem hình ảnh về khinh khí cầu 14
  15. 4. Vận dụng: Bài tập: 2. Để khinh khí cầu có thể bay lên cao được, người ta phải : (chọn câu trả lời đúng nhất) A. giảm nhiệt độ đốt không khí. B. tăng nhiệt độ đốt của không khí. C. giữ nguyên nhiệt độ đốt của không khí. D. làm cho khinh khí cầu nặng hơn. 15
  16. 4. Vận dụng Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? ➢ Giải thích: Khối lượng riêng của không khí được xác định theo công thức: m D = V - Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m của không khí không đổi nhưng thể tích V của không khí tăng nên khối lượng riêng (D) giảm. Vậy khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn khối lượng riêng của không khí lạnh. Hay không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh 16
  17. CỦNG CỐ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT CHẤT RẮN - Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau, nở vì nở vì nhiệt nhiệt khác nhau. ít hơn - Nở ra khi nóng lên, co lại SỰ NỞ CHẤT LỎNG khi lạnh đi. VÌ NHIỆT - Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. nở vì nhiệt ít hơn - Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. CHẤT KHÍ - Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. 18
  18. *Chuẩn bị tiết học tiếp theo: ➢Về học bài, làm các bài tập trong sách bài tập 20.1 đến 20.10 đọc mục “Có thể em chưa biết”. ➢ Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. ➢ Phần I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt, cần xem trước cách bố trí thí nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra. Phần trả lời câu hỏi: dự đoán các câu trả lời C1, C2, C3. ➢ Phần II: Băng kép, tìm hiểu trước băng kép là gì? 19