Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

ppt 22 trang buihaixuan21 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_8_bai_10_luc_day_ac_si_met.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

  1. Nhóm 11 Xin chào thầy và các bạn
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Áp suất khí quyển là gì? Cho ví dụ? _Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển _Ví dụ: HS tự cho :>
  3. Câu 2: Nói áp suất khí quyển là 76cmHg có nghĩa là gì? Tính áp suất này ra N/m2. Đáp án: -Nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76cm. -Tính áp suất ra N/m2: p=h.d=0.76m.136000N/ m3=103360N/m2
  4. Câu Đố • Hình bên dưới là ai? Ông sinh năm mấy, mất năm mấy? Ông là người nước nào? Trả lời •Ông là Ác-si-mét. Ông sinh năm 287 và mất năm 212 TCN. Ông là Người Hy Lạp.
  5. • Khi kÐo níc tõ díi giÕng lªn, ta thÊy gµu níc khi cßn ngËp díi níc nhÑ h¬n khi ®· lªn khái mÆt níc (H.10.1). • T¹i sao ?
  6. Bài 10: Lực đẩy Ác-Si-Mét • I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ • Thí nghiệm (SGK) • C1: Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P (H. a). Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1 (H. b). P1 < P Chứng tỏ điều gì ? •Đáp án: P1 < P chứng tỏ: Nước đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng.
  7. I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó .C2 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: +Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất long tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương. thẳng đứng. *Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác-si-mét(đã biết ở đầu bài) phát hiện ra, nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét. ký hiÖu lµ FA.
  8. FA − §iÓm ®Æt t¹i vËt FA cã: − Ph­¬ng th¼ng ®øng − ChiÒu tõ d­íi lªn trªn P
  9. •II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT •1. Dự đóan •Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác động lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  10. •2. Thí nghiệm
  11. C3: Sè chØ lùc kÕ P1 = 3 N Sè chØ lùc kÕ P2 = 2 N Sè chØ lùc kÕ P1 = 3 N FA = P1 - P2 (1) Pnước tràn ra = P1 - P2 (2) Từ (1) và (2), ta có: FA = Pnước tràn ra FA = PchÊt láng bÞ vËt chiÕm Vníc trµn ra = V phÇn chÊt láng bÞ vËt chiÕm chç chç
  12. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét Ta đã biết : FA = Pn Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ : Pn = dn .V FA = d .V d : là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3. V: là phần thể tích của vật chìm trong chất lỏng hoặc phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3. FA : là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N. -Trêng hîp vËt chìm mét phÇn trong chÊt láng thì V1 lùc ®Èy ¸c-si-mÐt ®îc tÝnh nh thÕ nµo? V 2 A) FA = d.V1 C ) FA = d.(V1 + V2 ) B) FA = d.V2 D) Đáp án khác
  13. Tổng kết Kiến thức cần nhớ Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên với độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Chiều từ dưới lên trên Phương thẳng đứng Độ lớn FA = d.V Lực đẩy Ac-si-mét (FA) FA lµ ®é lín lùc ®Èy ¸c-si-mÐt ( N ) 3 Trong ®ã: d lµ träng lîng riªng cña chÊt láng ( N/m ) V lµ thÓ tÝch phÇn chÊt láng bÞ vËt chiÕm chç ( m3)
  14. III - VẬN DỤNG C4: Gỉai thích hiện tượng ở đầu bài TL: Khi gàu nước còn chìm trong nước nó bị tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên nên ta thấy nhẹ hơn. - Khi gàu nước lên khỏi mặt nước thì không còn lực đẩy Ác-si-mét nữa nên ta cảm thấy nặng hơn. C5. So sánh Tõ c«ng thøc : FA = d.V nªn FA nh«m F FA = dníc . Vnh«m A2 1 FA thÐp = dníc . VthÐp ThÐp Nh«m mµ V nh«m = VthÐp suy ra Fa nh«m = FA thÐp
  15. C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, mọt thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Trả lời: - Thỏi nhúng chìm trong nước chịu tác dụng lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn thỏi nhúng chìm trong dẩu. - Vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thược vào trọng lượng riêng của chất lỏng mà dnước > ddầu. Nên FAnước > FAdầu.
  16. BÀI TẬP THÊM: ThÓ tÝch cña mét thái s¾t lµ 0,1 m3. TÝnh lùc ®Èy ¸c-si-mÐt t¸c dông lªn thái s¾t khi nã nhóng chìm trong níc vµ nhóng chìm trong dÇu . (BiÕt träng lîng riªng cña níc lµ 10000 N/m3 vµ cña dÇu lµ 8000 N/m3 ) Gi¶i Tãm t¾t : Vì vËt ngËp hoµn toµn trong níc nªn: 3 V = 0,1 m VphÇn chÊt láng bÞ vËt chiÕm chç = VvËt = 0,1 m3 3 d 1 = 10000 N/m ¸p dông c«ng thøc FA = d.V 3 d 2 = 8000 N/m Lùc ®Èy ¸c-si-mÐt t¸c dông lªn thái s¾t khi nã FA = ? nhóng chìm trong níc FA1 = d1 .V = 10000 . 0,1 = 1000 (N) Lùc ®Èy ¸c-si-mÐt t¸c dông lªn thái s¾t khi nã nhóng chìm trong dÇu FA2 = d2 .V = 8000 . 0,1 = 800 (N) VËy lùc ®Èy ¸c-si-mÐt t¸c dông lªn thái s¾t khi nã nhóng chìm trong níc lµ 1000 N vµ trong dÇu lµ 800 N
  17. Bài tập 3: Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130 cm3 dâng lên đến mức 175cm3. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật. • Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là : A. 0,045N. B. 0,45N. C. 4,5N. D. 45N.
  18. Bài tập 4: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. trọng lượng riêng và thể tích của vật D. trọng lượng riêng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Bài tập 5: Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây ? A. Vật chìm hòan toàn trong nước B. Vật lơ lửng trong chất lỏng C. Vật nổi trên mặt chất lỏng D. Cả ba trường hợp trên
  19. Bài tập 6: Một vật được mốc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3.6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác- si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là A. 480cm3. B. 360cm3. C. 120 cm3. D. 20cm3. Bài tâp 6:Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì A. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng B. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng C. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó không đôỉ, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng D. lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó không đôỉ, áp suất nước tác dụng lên nó không đôỉ
  20. Bài 8: Một vật có khối lượng 567g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật, cho TLR của nước là 104 N/m3. A. 567N. B. 10,5N. C. 0,54N. D. 10N Hướng dẫn giải: m 567 Thể tích của vật: V = = =54(cm3) = 54  10− 6( m 3 ) D 10,5 -Vì vật được nhúng hoàn toàn trong nước nên thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ bằng thể tích của vật. -Lực đẩy Ác si mét do nước tác dụng lên vật là: 4 -6 FA = dV= 10 .54.10 = 0,54(N)
  21. Dặn dò -Làm bài tập SGK và SBT -Chuẩn bị bài 11
  22. Chào tạm biệt Chúc các em học tốt <33