Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm

ppt 12 trang thanhhien97 4050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_43_tu_dong_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43: Từ đồng âm

  1. Câu đố vui Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ Là cây gì? - Cây súng (một loại vũ khí) - Cây súng (một loại cây có hoa sống dưới nước)
  2. Ví dụ: a) Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. HĐCĐ- lồng(a): (khoảngchỉ hoạt 5’) độngtrả lời(của các con câu hỏi sau: (1)thú) Giải chạy thích cất caonghĩa vó của lên, mỗi với từmột lồng trong các câu trên ? (2)sức Nghĩa mạnh củađột ngộtcác từ rất lồng khótrên kìm có giữ liên quan gì với nhau khôngdo quá ? hoảng sợ. - lồng (b): đồ vật thường đan thưa bằng tre, nứa, sắt hoặc đóng bằng gỗ để nhốt chim, gà, ngan - Nghĩa của các từ “lồng” không liên quan gì với nhau
  3. - Con chim cuốc thường sống ở ngoài cánh đồng. - Tôi rất yêu tổ quốc Việt Nam. - Nhà em có ba cái cuốc.
  4. Ví dụ: a) Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. - lồng(a): chỉ hoạt động (của con thú) chạy cất cao vó lên, với một sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ do quá hoảng sợ. - lồng (b): đồ vật thường đan thưa bằng tre, nứa, sắt hoặc đóng bằng gỗ để nhốt chim, gà, ngan => Căn cứ vào ngữ cảnh của lời nói và các từ ngữ khác trong câu.
  5. “Th¸ng“Th¸ng t¸m,t¸m, thu caocao,, giã thÐt già,, CuénCuén mÊtmÊt ba líp tranh nhàà ta. TranhTranh baybay sang s«ng r¶i kh¾p bê, M¶nhM¶nh caocao treotreo tãttãt ngänngän rõngrõng xa,xa, M¶nhM¶nh thÊpthÊp quayquay lénlén vvààoo mm¬ng sa. TrÎTrÎ concon th«nth«n nam khinhkhinh ta già kh«ng søcsøc,, NìNì nhÌ trtríc mÆt x« cípíp giËt,giËt, CCắp tranh ®i tuèt vvààoo lòylòy tretre M«iM«i kh«kh« miÖngmiÖng ch¸ych¸y ggààoo ch¼ngch¼ng ®®îc,îc, QuayQuay vÒ,vÒ, chèngchèng gËygËy lßnglßng ÊmÊm øcøc !”!” (TrÝch(TrÝch “Bµi “Bµica nhµ ca tranhnhµ tranh bÞ giã bÞ thu giã ph¸”) thu ph¸”) Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi ?
  6. a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ? b)- CổTìm (nghĩa từ đồng gốc): âm bộ vớiphận danh của từcơ cổthể và nối cho đầu biếtvới thân nghĩacủa người của hoặctừ đó động ? vật ( bé ôm choàng cổ mẹ, ) - Cổ: bộ phận của áo yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân cổ tay (cổ áo, cổ giày, cổ tay, ) - Cổ: phần eo lại ở gần phần đầu của một số đồ vật, bộ phận nối liền giữa thân và miệng (cổ chai, cổ lọ, ) - Từ đồng âm: cổ kính – cổ (TT): xưa, cũ
  7. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm): - bàn (danh từ) - bàn (động từ) - Quanhsâu (động chiếc từ) bàn- sâu, mọi(tính người từ) đang bàn bạc sôi nổi. - năm (danh từ) DT- năm (số từ) ĐT Những con sâu đang đục sâu vào thân cây. DT TT Năm nay em tôi vừa tròn năm tuổi. DT ST
  8. Ngày xưa, có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”. - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không phải trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải, trái?
  9. Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn (Ca dao) -ChỉLợi 1ra(TT): từ đồng có lợi, âm có trong ích mà câu con ca ngườidao ? Việcthu được sử dụng nhiềutừ đồng hơn âm mà trong con ngườibài ca phảidao nhằmbỏ ra. mục đích gì ? - Lợi2,3 (DT) là phần thịt bao giữ xung quanh chân răng. => Chế giễu bà già đã nhiều tuổi rồi mà còn đòi lấy chồng.
  10. Đồng tiền - Tượng đồng Hòn đá – Đá bóng Lá cờ - Cờ vua Khẩu súng- Hoa súng Em bé bò – Con bò Con đường - Gói đường
  11. Bài tập 2( SGK.Trang136) a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “Cổ” *Nghĩa gốc: - Cổ: Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật * Nghĩa chuyển: - Cổ tay: Phần giữa bàn tay với cánh tay - Cổ chai: Phần giữa miệng chai và thân chai. * Mối liên quan giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển Đều có một nét nghĩa chung nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó. b) Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” - Cổ đại:Thời xưa nhất trong lịch sử. - Cổ phần: Phần vốn góp vào tổ chức để kinh doanh.