Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 11: Hô hấp ở thực vật - Bùi Thị Hoa

pptx 43 trang Hải Phong 14/07/2023 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 11: Hô hấp ở thực vật - Bùi Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_11_ho_hap_o_thuc_vat_bui_thi_h.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 11: Hô hấp ở thực vật - Bùi Thị Hoa

  1. Bùi Thị Hoa THPT Nguyễn Huệ - Yên Bái 01683-720-548
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Kể tên các nhân tố MT ảnh hưởng đến quang hợp? Câu 2: Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì A. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. C. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp cao hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. D. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp cao hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
  3. Sao khó thở quá vậy? 1.Tại sao vào ban đêm, dưới cây thì 2. Tại sao nàng công chúa lại chết khi ngủ ta lại cảm thấy khó thở??? trong phòng kín ngào ngạt hương hoa???
  4. Tiết 12: Bài 11 I. KHÁI NIỆM II. CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP III. CƠ CHẾ HÔ HẤP IV. HỆ SỐ HÔ HẤP V. HÔ HẤP SÁNG VI. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP
  5. I. KHÁI NIỆM: 1. Định nghĩa: -Nghiên cứu SGK, viết PTTQ của hô hấp? - PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (Q: nhiệt và ATP) - Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO và H O, đồng thời giải phóng năng lượng Từ PTTQ2 và kiến2 thức lớp 10 đã học về hô hấp tế bào, cầnem thiếthãy cho cho biết các hô hoạt hấp độnglà gì? sống của cơ thể. 2. Vai trò của hô hấp Hô hấp có vai trò gì? - Giải phóng năng lượng (ATP và nhiệt) *Nhiệt: Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống. - Tạo các sản phẩm trung gian → là nguyên liệu của các *ATP:quá trình Cung cấptổng ATP hợp cho các các hoạtchất động khác sống. (TĐC, hấp thu, vận chuyển, phát quang sinh học), sửa chữa những hư hại của tế bào.
  6. II. CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP 1. Cơ quan hô hấp: - Không có cơ quan chuyên trách Ở thực vật cơ quan hô hấp là cơ quan nào? -Xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể 2. Bào quan hô hấp - Ti thể
  7. BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT III- CƠ CHẾ HÔ HẤP Tế bào chất *Quá trình hô hấp có mấy con đường, mỗi con đường đó hãy cho biết: - Điều kiện? Hô - Nơi xảy ra? hấp - Có mấy giai đoạn? kị - Sản phẩm cuối khí Hô cùng? hấp - Tổng số ATP? Lên men hiếu khí 34ATP
  8. Bảng 1: So sánh hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí Hô hấp hiếu Điểm phân biệt Hô hấp kị khí khí 1. Oxy 2. Nơi xảy ra 3. Các giai đoạn 4. Sản phẩm cuối cùng 5. Năng lượng
  9. * Đáp án bảng 1: So sánh Hô hấp kị khí- Hô hấp hiếu khí Điểm phân Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí biệt 1. Oxy Không có oxy Có Oxy Tế bào chất 2. Nơi xảy1. raTại sao hô hấp kị khí tạo raTi rất thể ít năng lượng nhưng nó vẫn 3. Các GĐ * Gồm 2 gđ: * Gồm 3 gđ: - Đườngxảy ra phân ở thực vật- Đường? phân. 2. Tại -sao Lên câymen ngập úng- Chulâu trìnhbị crep. - Chuỗi chuyền e héo? 4. Sản phẩm →êtilic+CO + NL 2 * CO , H O, ATP cuối cùng → axit lactic+NL 2 2 Chỉ tạo 2 ATP ở 5. Năng lượng Tạo đc 38 ATP GĐ đường phân Phân giải hiếu khí 38 ATP 19 lần Phân giải kị khí 2ATP
  10. IV. HỆ SỐ HÔ HẤP:  Hệ số hô hấp (RQ):là tỉ số giữa phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp  RQ = nCO2 / nO2 VD: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O RQ = 6/6 = 1 C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O (Glixerin) RQ = 0,86 C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O (Axit Oxalic) RQ = 4 RQ = 1 Cacbonhidrat RQ < 1 Prôtêin, Lipit Axit hữu cơ
  11. IV. HỆ SỐ HÔ HẤP:  Hệ số hô hấp (RQ):là tỉ số giữa phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp  RQ = nCO2 / nO2 VD: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O RQ = 6/6 = 1  Ý nghĩa:  Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì, đánh giá tình trạng hô hấp của cây  Các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng
  12. V. HÔ HẤP SÁNG: 1 – KháiHô hấpniệm sáng là gì? Xảy ra trong điều kịên nào? Có ở loại thực vật nào ? Hô hấp sáng là quá trình hấp thu O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. 2- Điều kiện xảy ra: + Cường độ ánh sáng cao + Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều (gấp 10 lần CO2). - Chỉ có ở thực vật C3 Hướng dương Đậu Hà Lan
  13. V. HÔ HẤP SÁNG: 3- Cơ chế Enzim cacbôxilaza chuyển hóa thành Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3: enzim ôxigenaza ôxi hóa Ribulôzơ-1,5- điphôtphat đến CO xảy ra trong 3 bào Ánh 2 quan liên tiếp:Lục lạp, Perôxixôm và Ti sáng thể. CO2 O2 APG RiDP Axit Axit Axit Glicôlic Glixin Sêrin Glicôlic Gliôxilic (C2) Lục lạp Perôxixôm Ti thể Hô hấp sáng xảy ra ở bào quan nào? Nguyên liệu, sản phẩm của hô hấp sáng? Hiệu quả năng lượng? Hô hấp sáng có lợi hay có hại?
  14. V. HÔ HẤP SÁNG: (1)- Khái niệm: Hô hấp sáng là quá trình hấp thu O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. (2)- Điều kiện xảy ra: + Cường độ ánh sáng cao + Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều (gấp 10 lần CO2). - Chỉ có ở thực vật C3 3- Cơ chế - Bào quan: lục lạp, peroxixom, ty thể - Nguyên liệu là RiDP (chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình Canvil) - Sản phẩm: Serin, CO2 - Hậu quả: Hô hấp sáng không tạo năng lượng ATP, nhưng tiêu tốn 30-50% sản phẩm quang hợp → Có hại
  15. VI. MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP - Sản phẩmQuan của sát quang sơ đồ hợpbên hãylàm giảinguyên thích liệu mối cho quan hô hấp,hệ giữa và ngược lại. -Năng lượngquang mặt hợp trời và hôđược hấp tích trong luỹ cây?nhờ quang hợp và được sử dụng nhờ hô hấp
  16. Kết luận Nội dung chính: - Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - Hô hấp xảy ra ở tế bào và ở ti thể của tất cả các tế bào sống, theo các giai đoan: Quá trình đường phân, sau đó theo điều kiện có hay không có mặt O2 mà hô hấp theo hai hướng: kị khí(lên men) hoặc hiếu khí (chu trình crep và chuỗi chuyền e). - Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp và tình trạng hô hấp của cơ thể. -Hô hấp sáng ở thực vật C3: tiêu tốn SP quang hợp, xảy ra ở 3 bào quan.
  17. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Ở rễ C. Ở lá B. Ở thân D. Ở quả Câu 2: Giai đoạn nào chung cho chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? A. Chu trình Crep. C. Đường phân B. Chuỗi chuyền êlectron. D. Tổng hợp axêtyl - CoA
  18. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 3: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là: A. Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng B. Thu được mỡ từ glucôzơ C. Cho phép cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep. D. Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ
  19. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 4: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình Crep tạo ra: A. CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH C. CO2 + NADH + FADH2 D. CO2 + ATP + NADH + FADH2 Câu 5: Sản phẩm hô hấp kị khí từ axit piruvic là: A. axit lactic + Năng lượng B. rượu etylic +CO2 + Năng lượng C. rượu etylic + Năng lượng D. cả A và B
  20. DẶN DÒ - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bảng 2 – trong phiếu học tập. - Làm bảng 3- so sánh 2 quá trình quang hợp và hô hấp Các chỉ tiêu Quang hợp Hô hấp Khái niệm Bào quan thực hiện Nguyên liệu Sản phẩm Phương trình tổng quát Bản chất - Chuẩn bị cho bài tiết sau.
  21. Bảng 2: So sánh điểm khác biệt giữa 3 giai đoạn trong hô hấp Nội Dung Giai đoạn 1: Giai Đoạn 2 Giai đoạn 3: Đường phân Chuỗi Lên men Chu trình truyền crep electron 1. Điều kiện 2. Vị trí 3. Nguyên liệu 4. Sản phẩm 5. số ATP
  22. III- Hô hấp sáng: 1. Khái niệm:  Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. Hô hấp sáng xảy 2. Điều kiện xảy ra: ra trong điều kiện như thế nào?  Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện: - Cường độ ánh sáng cao. - Lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều (O2 = 10 lần CO2). - Xảy ra ở thực vật C3.
  23. Hô hấp sáng xảy 3. Cơ chế: Ánh sáng ra như thế nào? CO2 O2 APG RiDP Axit Axit Axit Glicôlic Glixin Sêrin Glicôlic Gliôxilic (C2) Lục lạp Perôxixôm Ti thể  Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat bị ôxi hóa bởi enzym ôxigenaza (bị biến đổi từ enzym cacbôxilaza) qua 3 bào quan : từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể.
  24. III- Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường : 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp :
  25.  Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại: - Quang hợp tạo ra chất hữu cơ (glucôzơ), O2 là nguyên liệu cho hô hấp. - Sản phẩm của hô hấp là CO2, H2O lại là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
  26. 2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường a. Nước Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp b. Nhiệt độ Nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường c. Oxi Có oxi mới có hô hấp hiếu khí. Hô hấp hiếu khí giải phóng CO2, H2O, tích lũy năng lượng hơn so với phân giải kị khí d. Hàm lượng CO2 Nồng độ CO2 cao (hơn 40%) sẽ ức chế hô hấp
  27.  Từ những yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp, hãy nêu một số biện pháp để bảo quản nông phẩm được tốt? Để bảo quản nông phẩm được tốt nên hạn chế cho quá trình hô hấp xảy ra, ta cần: - Làm giảm hàm lượng nước của nông phẩm. - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát hoặc bảo quản lạnh. - Có thể bơm CO2 vào buồng bảo quản.
  28. CỦNG CỐ Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì? a. Cung cấp năng lượng chống chịu b. Tăng khả năng chống chịu c. Tạo ra các sản phẩm trung gian d. Miễn dịch cho cây Câu 2: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? a. Chu trình Crep b. Chuỗi chuyền điện tử electron c. Đường phân d. Tổng hợp axetyl – CoA
  29. Câu 3: Quá trình nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng nhất: A.Hô hấp kị khí B.Hô hấp hiếu khí C.Đường phân D.Lên men
  30. Tóm tắt quá trình hô hấp tế bào 6 NADH 2NADH 2 FADH2 2NADH Chu Chuỗi truyền trình Đường phân electron 2 Axetyl CREP 1Glucose → 2Piruvat CoA Ti thể Bào tương 2ATP 2ATP 34ATP
  31. BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT III- CƠ CHẾ HÔ HẤP Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 (phần hô hấp tế bào) và sơ đồ sau hãy nêu các giai đoạn hô hấp. Gồm 3 giai đoạn: -Đường phân 8NADH 2NADH 2FADH -Chu trình Crep 2 -Chuỗi truyền êlectron hô hấp Đường phân Chuỗi truyền Glucôzơ → A.piruvic Êlectron SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN HÔ HẤP
  32. BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT III- CƠ CHẾ HÔ HẤP Hô hấp ở thực vật có bao nhiêu con đường? Có 2 con đường: *Hô hấp kị khí lên men *Hô hấp hiếu khí
  33. 2. Vai trò của hô hấp ❖ Hô hấp được xem là quá trình sinh lý trung tâm của cây xanh - Giải phóng năng lượng (ATP và nhiệt) - Tạo các sản phẩm trung gian → là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp các chất khác. *Nhiệt: Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. *ATP: Cung cấp ATP cho các hoạt động sống, sửa chữa những hư hại của tế bào.
  34. Tại sao vào ban đêm ngủ dưới cây ta lại thấy khó thở?
  35. Bảng 2: So sánh điểm khác biệt giữa 3 giai đoạn trong hô hấp Nội Dung Giai đoạn 1: Giai Đoạn 2 Giai đoạn 3: Đường phân Chuỗi Lên men Chu trình truyền crep electron 1. Điều kiện 2. Vị trí 3. Nguyên liệu 4. Sản phẩm 5. số ATP
  36. So sánh điểm khác biệt giữa 3 giai đoạn trong hô hấp Giai đoạn 2 Giai đoạn 3: Điểm phân Giai đoạn 1: Chuổi chuyền biệt Đường phân Lên men Chu trình crep điện tử 1. Điều kiện Không có oxi Có oxi Có oxi 2. Vị trí Tế bào chất Tế bào chất Chất nền ti thể Màng trong ti thể Axit pyruvic, 3. Nguyên Glucôzơ, Axit piruvic O2, 10NADH, + NAD+, ADP liệu NAD , ADP 2FADH2 2Axit pyruvic, Rượu etilic + CO2 6CO2, 2NADH, 2ATP Hoặc axit lactic 8NADH, 4. Sản phẩm 34 ATP, H2O 2FADH2 5. Số ATP 2 ATP 0 ATP 2ATP 34ATP
  37. Phân biệt hô hấp và quang hợp? Điểm phân biệt Hô hấp Quang hợp Vị trí Ty thể (chủ yếu) Lục lạp Thời gian Chủ yếu: Ban đêm Ban ngày Nguyên liệu C H O và O 6 12 6 2 CO2, H2O và NL Sản phẩm CO2, H2O và NL C6H12O6 và O2
  38. BÀI 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT III- CƠ CHẾ HÔ HẤP 2NADH Lên men *Quá trình hô hấp có mấy con 2NADH đường, mỗi con đường đó hãy cho biết: 6NADH 2FADH 2 - Điều kiện? - Nơi xảy ra? - Có mấy giai đoạn? - Sản phẩm cuối cùng? - Tổng số ATP?
  39. So sánh hiệu quả năng lượng của hô hấp hiếu khí và kị khí (lên men) ? Hiệu quả sự lên men thấp. VD:sản phẩm của sự lên men là rượu etilic hoặc axit Lactic, các SP này còn chứa năng lượng dự trữ lớn chưa được sử dụng trong hô hấp nội bào. Để thu được cùng một lượng năng lượng, trong điều kiện kị khí mô thực vật cần phải dùng lượng nguyên liệu gấp 30-50 lần so với trường hợp hô hấp hiếu khí,-→kết quả là mô cây bị đói,mô bị mất các chất trung gian khác đã hình thành trong hô hấp hiếu khí. Tuy nhiên sự oxi hóa kị khí không phải là một bệnh lý mà tùy thuộc vào điều kiện bên trong cũng như bên ngoài, nó luôn xảy ra. Vì - Giúp thực vật thích nghi ĐK tạm thời thiếu oxi: ngập úng - Song, hô hấp kị khí kéo dài có thể làm chết cây do rượu và axit tích lũy nhiều gây độc.
  40. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Điểm bù CO2 là thời điểm A. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. B. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. C. nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
  41. C H O + 7O → 6CO + 8H O  Ví dụ: 3 8 3 2 2 2 (Glixerin) RQ = 0,86 C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O (cacbohirat) RQ = 1 C2H2O4 + O2 → 4CO2 + 2H2O (Axit Oxalic) RQ = 4 RQ = 1 Cacbonhidrat RQ < 1 Prôtêin, Lipit Axit hữu cơ