Bài giảng Số học Khối 6 - Chương 3, Bài 4: Rút gọn phân số

pptx 13 trang buihaixuan21 3400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Khối 6 - Chương 3, Bài 4: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_khoi_6_chuong_3_bai_4_rut_gon_phan_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Khối 6 - Chương 3, Bài 4: Rút gọn phân số

  1. Khởi động Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 28 14 = = 42 3
  2. Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ
  3. 28 Ví dụ 1: Xét phân số 42 :2 :7 Ta có: 28 14 = = 2 42 21 3 :2 :7
  4. −4 Ví dụ 2: Rút gọn phân số 8 ƯC (-4,8) =? ƯC(-4,8) = ±1; ±2; ±4 −4 −4: 4 −1 ó: = = 8 8: 4 2
  5. Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
  6. ?1 Rút gọn các phân số sau : − 5 18 19 − 36 a) ; b) c) ; d) ; 10 −33 57 −12
  7. Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
  8. ?2: Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: 3 −1 − 4 9 14 , , , , . 6 4 12 16 63
  9. :2 :7 :14 28 14 28 2 = = 2 Hoặc có thể rút gọn: = 42 21 3 42 3 :14 :2 :7 Nhận xét: Muốn rút gọn một phân số thành phân số tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. Chú ý: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.
  10. Bài tập 1615/ SGK: Rút gọn các phân số sau: Bộ răng22 đầy đủ của− 63một người trưởng20 thành có− 2532 chiếc trong a) ; b) ; c) ; d) . đó có558 chiếc răng 81cửa, 4 chiếc−răng140nanh, 8 răng− 75cối nhỏ và 12 răng hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần của tổng số rằng? (Viết dưới dạng phân số tối giản)
  11. Hướng dẫn về nhà: • Học thuộc: Quy tắc rút gọn phân số; định nghĩa phân số tối giản; nhận xét; chú ý. • Làm các bài tập 17; 18; 19 sgk/15 • Chuẩn bị bài tập cho phần luyện tập.