Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Huệ

ppt 18 trang buihaixuan21 5920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_chuong_1_bai_15_phan_tich_mot_so_ra_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Huệ

  1. PHỊNG GD & ĐT HUYỆN NHO QUAN TRƯỜNG THCS GIA THỦY Người thực hiện: Nguyễn Thị Huệ Đặng Hữu Hoàng
  2. * Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ? * Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ? Trả lời : - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ cĩ hai ước là 1 và chính nĩ. Ví dụ : 7 , 17 - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , cĩ nhiều hơn hai ước . Ví dụ : 6 , 12
  3. * Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ? Trả lời : - Số nguyên tố nhỏ hơn 20 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17, 19
  4. Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu cĩ thể ), bằng cách điền số thích hợp vào ơ trống . 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52
  5. Đặng Hữu Hoàng
  6. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a.Ví dụ : ( Sgk ) 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5
  7. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : a.Ví dụ : ( Sgk )  300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5  Các số 2 , 3 , 5 là các số nguyên tố . Ta cĩ rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.  Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyênVậytố làphânviết tíchsố mộtđĩ sốdưới ra thừadạng sốmột tích các thừa số nguyênnguyêntố . tố là gì ?
  8. Ví dụ : Viết các số sau : 13 , 15 , 18 , 19 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố . 13 = 1.13 15 = 3.5 18 = 3.6 19 = 1.19 Nhận xét xem trong 4 số trên , số nào là số nguyên tố , số nào là hợp số ?
  9. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : a.Ví dụ : ( Sgk ) b.Chú ý :  - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đĩ. - Mọi hợp số đều phân tích ra thừa số nguyên tố .
  10. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : a.Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố  300 2 300 5 150 2 60 5 75 3 12 2 25 5 6 2 5 5 3 3 1 1 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 52 300 = 22. 3 . 52
  11. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : b. Chú ý :  Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , khơng yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .
  12. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : a.Ví dụ : b. Chú ý : ( Sgk )  Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả . 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52
  13. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7
  14. Bài tập 125 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a/ 60 b/ 84 c/ 285 60 2 84 2 285 3 30 2 42 2 95 5 15 3 21 3 19 19 5 5 7 7 1 1 1 60 = 2.2.3.5 84 = 2.2.3.7 285 = 3.5.19 = 22.3.5 = 22.3.7
  15. Bài tập 126 : An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau : 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 An làm như trên cĩ đúng khơng ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm khơng đúng ?
  16. Cách phân tích Sai Đúng Sửa lại cho của An đúng 120 = 2.3.4.5 x 120 = 23.3.5 306 = 2.3.51 x 306 = 2.32.17 567 = 92.7 x 567 = 34.7
  17. Ghi nhí! * Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đĩ dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . * Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , khơng yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .