Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_chuong_1_bai_15_phan_tich_mot_so_ra_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Mai
- *Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. ? 420420 22 210210 22 105105 33 3535 55 77 77 11 Vậy: 420420 == 22 22 33 55 77 == 2222 33 55 77
- Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “ chia theo cột dọc ” 300300 22 150150 22 7575 33 2525 55 55 55 11 VVậy: 300300 == 22 22 33 55 55 22 22 == 22 33 55
- Bài tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố a). 60 b). 84 c). 285 e). 400 Ta có: 60 2 Ta có: 84 2 Ta có: 285 3 Ta có: 400 2 42 2 5 200 2 30 2 95 21 3 100 2 15 3 19 19 5 5 7 7 50 2 7 1 1 1 25 5 5 5 1 60 = 22. 3 . 5 84 = 22. 3 . 7 285 = 3 . 5 . 19 400 = 24 . 52
- Bài tập 2: An phân tích các số 24; 84; 40 ra thừa số nguyên tố như sau. An làm như vậy có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng. Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại cho đúng S S Đ
- * Có thể em chưa biết Cách xác định số lượng các ước của một số Để tính số lượng các ước của số m (m>1) ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố: N ếu thì m có x + 1 ước N ếu thì m có (x + 1)(y +1) ước N ếu thì m có (x + 1)(y +1)(z + 1) ước Ví dụ: Số nên 32 có 5 + 1 = 6 (ước) Hãy dùng công thức trên để tính số lượng các ước của 24; 84 và 40 ?
- Bài tập 2: An phân tích các số 24; 84; 40 ra thừa số nguyên tố như sau. Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại cho đúng Số ước S S Đ