Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 19: Ôn tập chương 1 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thái Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 19: Ôn tập chương 1 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thái Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_chuong_1_bai_14_on_tap_chuong_1_nam_h.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Chương 1, Bài 19: Ôn tập chương 1 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thái Hưng
- a+b=b+a a.b=b.a (a+b)+c=a+(b+c) Phép cộng Tính (a.b).c=a.(b.c) và chất Thứ tự thực hiệnphép nhâncác phép tính: a+0=0+a=a I. CÁC a.1=1.a=a 1.Nếu không có dấu ngoặc: lũy thừa nhân và chia cộng và trừ PHÉP a.(b+c)=a.b+a.c TOÁN2. Nếu biểu thức cóPhép chứa trừ dấu ngoặc:a,b,c là số tự nhiên: nếu b+c=a thì a-b=c và r=0 phép chia hết phép chia Với hai số tự nhiên a, b(b 0) luôn tìm được hai số tự nhiên q và r r 0 phép chia (r<b) sao cho :a=b.q+r có dư Lũy thừa n thừa số a
- Bài tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau rồi điền kết quả vào các ô tương ứng với các chữ cái: A .135 : ( 23 + 35 + 77) B . 5.63 – 62.5 + 4 C. 23. 22 - 58 : 56 + 1 D. 20 - [30 – (15 – 32).2] 1 9 8 2 A B C D
- Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Quyết định số 167/HĐBT, ngày 26/9/1982 quyết định hàng năm lấy ngày 20-11 là Ngày Nhà giáo Việt Nam. Đây là ngày để các thế hệ học trò thể hiện tình cảm yêu quí, kính trọng với thầy giáo , cô giáo – những người đã dày công vun đắp cho mọi thế hệ học sinh.
- Bài tập 2: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 3+x = 5 b) 5x=15 c) 25 - 2x = 7 d) (3x - 6).3 = 34
- Tính chất chia hết của tổng / / II.Tính chất chia hết và các dấu hiệu Cho 2 Chữ số tận cùng là số chẵn chia hết Dấu Cho 5 Chữ số tận cùng là 0 và 5 hiệu chia Cho 3 Tổng các chữ số chia hết cho 3 hết Cho 9 Tổng các chữ số chia hết cho 9
- Bài tập 3: a) Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 9? b) Tổng 60+657+1035 chia hết cho số nào trong các số sau: 3,5,9
- Bài tập 4 Tìm các chữ số a, b để số chia hết cho 2, 3 và 5? Giải Điều kiện chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng bằng 0. Suy ra b=0. Khi đó (Loại) Vậy các số cần tìm là : 2250, 5250,8250
- Bài 4: a) Chứng minh rằng a) Chứng minh rằng