Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cầm Thanh Phương

ppt 20 trang buihaixuan21 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cầm Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_20_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.ppt

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Cầm Thanh Phương

  1. TIẾT 20 §14. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
  2. MỤC TIÊU - Hiểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 2 cho 5.
  3. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Trong các số: 35; 96 ; 744; 945; 660 ; 8401. a) Số nào chia hết cho 2? Số nào không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? c) Số nào chia hết cho 4? Số nào không chia hết cho 4?
  4. Trong các số: 35; 96 ; 744; 945; 660 ; 8401. a) Số chia hết cho 2 là: 96 ; 744; 660. Số không chia hết cho 2 là: 35; 945; 8401. b) Số chia hết cho 5 là: 35; 945; 660. Số không chia hết cho 5 là: 96 ; 744; 8401. c) Số chia hết cho 4 là: 96 ; 744; 660. Số không chia hết cho 4là: 35; 945; 8401.
  5. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: Xét số n = 43x Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2, n không chia hết cho 2 ?
  6. Giải Ta viết 43x = 430 + x - Thay x bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 . - Thay x bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (tức là chữ số lẻ) thì n không chia hết cho 2 .
  7. Những số nào thì chia hết cho 2? Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. KếtNhữngluận 2: Sốsố cónàochữ thìsố khôngtận cùng chialà chữ hếtsố cholẻ thì 2?không chia hết cho 2.
  8. Tổng quát : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
  9. Bài tập: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 328 ; 1437 ; 895 ; 1234 Giải - Các số chia hết cho 2 là : 328; 1234 - Các số không chia hết cho 2 là : 1437; 895
  10. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 Ví dụ: Xét số n = 43x Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Thay x bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ? GIẢI Ta viết 43x = 430 + x - Thay x bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 . - Thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n không chia hết cho 5 .
  11. Những số nào thì chia hết cho 5? Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì khôngNhữngchia sốhết nàocho thì5. không chia hết cho 5?
  12. Tổng quát : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
  13. Những số có chữ số tận cùng là chữ số nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
  14. Bài tập: Điền chữ số vào dấu * để được số 68* chia hết cho 5. Giải Thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5 ta được số 680 hoặc 685 chia hết cho 5
  15. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập áp dụng 1. Trong các số sau: 234; 375; 28; 45; 2980; 58; 4273; 90; 17 a)Viết các số chia hết cho 2 b) Viết các số chia hết cho 5 c)Viết các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5
  16. Bài tập áp dụng 2. Không làm tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không a) 136 + 450 b) 875 - 420 c) 3 . 4 . 6 + 84 d) 4 . 5 . 6 - 35
  17. Bài tập áp dụng 4. Điền chữ số vào dấu * để được số 74* thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho cả 2 và 5
  18. Sơ đồ tư duy
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Kiến thức: - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5. 2. Bài tập: - Về nhà làm các bài tập trong phần hoạt động vận dụng và hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tiết sau luyện tập