Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 73: Phân số bằng nhau

pptx 16 trang buihaixuan21 3450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 73: Phân số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_73_phan_so_bang_nhau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 73: Phân số bằng nhau

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ a) PhÇn t« mµu trong mçi h×nh sau biÓu diÔn ph©n sè nµo ? Hình 1 Hình 2 Giải: a) PhÇn t« mµu trong h×nh 1 và h×nh 2 lần lượt biÓu diÔn ph©n sè : 1 2 và 3 6 H·y so s¸nh hai phÇn t« mµu trong mçi h×nh.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ b) H·y so s¸nh hai phÇn t« mµu trong mçi h×nh. Tõ ®ã cã nhËn xÐt g× vÒ hai ph©n sè vµ ? Hình 1 Hình 2 Giải: b) Hai phÇn t« mµu trong mçi h×nh bằng nhau. 1 2 = 3 6
  3. 1 2 HaiHaiphânphân số cósốbằng phân số và 3 6 bằng nhau.
  4. 3 −4 Vậy haiHai phânphânsố có bằngsốphân5số và 7 có bằng nhau hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
  5. Tiết 73 - §2. 1.Định nghĩa ac Hai phân số và gọi là bằng bd 1 2 nhau nếu a.d = b.c Ta có = 3 6 2. Các ví dụ : và nhận thấy 1 .6 = 2.3 (=6) a) Ví dụ 1 : 4 12 −3 6 Ta cũng có = = vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) 8 24 4 −8 và cũng nhận thấy 4.24 = 12.8 (=96) −4 3 vì 3. 7 5.(- 4) 5 7 Vậy khi nào hai phân ac số bdvà được gọi là bằng nhau ?
  6. Tiết 73 - §2. 1.Định nghĩa ?1 Các cặp phân số sau đây có bằng ac nhau không? Hai phân số và gọi là bằng bd nhau nếu a.d = b.c 2 a) 1 và 3 b) và 6 2. Các ví dụ : 4 12 3 8 − 3 9 4 −12 a) Ví dụ 1 : c) và d) và 5 −15 3 9 −3 6 = vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) Giải 4 −8 −4 13 3 vì 3. 7 5.(- 4) a) = vì 1. 12 = 4.3(= 12) 5 7 4 12 26 b) vì 2. 8 3. 6 38 −39 c) = vì (-3).(-15)=5.9 (= 45) Hãy xem ví dụ 1 5− 15 và giải ?1tương tự 4− 12 d) vì 4. 9 3.(- 12) 39
  7. Tiết 73 - §2. 1.Định nghĩa ?2 Có thể khẳng định ngay các cặp phân số ac sau đây không bằng nhau, tại sao? Hai phân số và gọi là bằng bd −2 2 4 5 −9 7 nhau nếu a.d = b.c và , và , và 5 −21 20 −11 −10 2. Các ví dụ : 5 a) Ví dụ 1 : Giải −3 6 = vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) Có thể khẳng định ngay các cặp phân số 4 −8 trên không bằng nhau vì các tích a.d và b.c −4 luôn có một tích dương và một tích âm. 3 vì 3. 7 5.(- 4) 5 7
  8. 3 −4 Vậy haiHai phânphânsố có bằngsốphân5số và 7 có bằng nhau hay không? CặpBâyphângiờ hãysố trêntrảkhônglời bằngcâu hỏinhauở vìđầucácbàitích a.d và b.c có một tích dương và mộttrêntích. âm.
  9. Tiết 73 - §2. 1.Định nghĩa Bài tập 6/8 SGK ac Hai phân số và gọi là bằng Tìm các số nguyên x và y, biết: bd x 6 −5 20 nhau nếu a.d = b.c a) = b) = 7 21 y 28 2. Các ví dụ : Giải a) Ví dụ 1 : Hãy xemx ví6dụ 2 và −3 6 a) Vì = = vì (-3).(-8) = 4.6 (= 24) Bài7tập 216/8 SGK 4 −8 giảinên x . 21 = 7 . 6 3 −4 vì 3. 7 5.(- 4) tương7.6tự 42 Suy ra x = = = 2 5 7 x 21 21 21 b)Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết: = −5 20 4 28 b) Vì = Giải y 28 x 21 Vì = nên x . 28 = 4.21 nên - 5 . 28 = y.20 4 28 4.21 84 −−5.28 140 Suy ra x = ==3 Suy ra y = = = −7 28 28 20 20
  10. Tiết 73 - §2. ac - Hai phân số và gọi là Hãy nêu định nghĩa hai phân bd số bằng nhau? bằng nhau nếu a.d = b.c a - Để kiểm tra hai phân số - Hãy nêu cách kiểm tra hai c b và có bằng nhau không ta phân số có bằng nhau ? d kiểm tra tích a.d và b.c : ac + Nếu a.d = b.c thì = bd ac + Nếu a.d b.c thì bd
  11. TIẾT 73 - §2. Bài tập 7/8 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông: 1 6 3 15 a) = b) = 221 4 20 −7 −28 d) 412 c) = = 8 32 −8 −24
  12. TIẾT 73 - §2 Bài tập 8/9 SGK Cho hai số nguyên a và b ( b 0 ). Chứng tỏ các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau: a −a −a a a) và b) và −b b −b b Giải a − a a) Vì a.b = (-a).(-b) nên = − b b − a a b) Vì -a.b = a.(-b) nên = − b b Nhận xét : Nếu đổi dấu cả tử lẫn mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó.
  13. TIẾT 73 - §2. Bài tập 9/9 SGK Áp dụng kết quả của bài tập 8, hãy viết các phân số sau thành một phân số bằng nó và có mẫu dương: 3− 5 − 2 − 11 ,,, −4 − 7 − 9 − 10 Giải 33− −55 = = −44 −77 −22 −11 11 = = −99 −10 10
  14. Bài tập 10/9 SGK Từ đẳng thức 2 . 3 = 1 . 6 ta có thể lập được các phân số bằng nhau như sau: 2 6 2 = 6 1 = 3 1 3 2 = 6 2 6 1 3 1 3 Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 theo cách tương tự.
  15. Hãy xem lại nội dung bài học và làm thêm các bài tập trong sách bài tập: từ bài 9 đến bài 16 trang 7. Có thể xem hướng dẫn giải ở trang 43 và 44.