Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 75: Rút gọn phân số - Trường THCS Nguyễn Hoàng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 75: Rút gọn phân số - Trường THCS Nguyễn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_75_rut_gon_phan_so_truong_thcs_n.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 75: Rút gọn phân số - Trường THCS Nguyễn Hoàng
- NHẮC LẠI TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a. m = (m Z, m 0) b b. m - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. a a: n = Với n ƯC(a, b). b b: n
- Tiết 75: 1.Cách rút gọn phân số Ví dụ 1: Xét phân số 28 : 2 : 7 42 : 14 28 14 2 2 = = Hoặc 42 21 3 3 : 2 : 7 : 14
- Tiết 75: 1.Cách rút gọn phân số Ví dụ 2: Rút gọn phân sớ −4 8 −4 (− 4) : 4 −1 = = 8 8: 4 2 Quy tắc : Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng
- ?1 Rút gọn các phân số sau : − 5 18 19 − 36 a) ; b); c) ; d) ; 10 −33 57 −12 Bài giải: −−1 6 1 − 5 − 5 : 5 −1 Các phân số , , a) = = 2 11 3 10 10 : 5 2 khơng rút gọn được nữa, tại sao? 18 18: (− 3) −6 b) = = −33 −−33: ( 3) 11 19 19 :19 1 c) = = 57 57 :19 3 − 36 − 36 : (−12) 3 d) = = = 3 −12 −12 : (−12) 1
- Tiết 75 2. Thế nào là phân số tối giản Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số khơng rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ cĩ ước chung là 1 và - 1 Ví dụ: −−1 6 1 , , , là các phân số tối giản 2 11 3
- ?2. Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau 3 −1 − 4 9 14 , , , , . 6 4 12 16 63 Bài giải Các phân số tối giản là các phân số : −1 9 , . 4 16
- Tiết 75: Quan sát ví dụ 1 Cách 2: Cách 1: : 2 : 7 : 14 28 14 2 2 = = 42 21 3 3 : 2 : 7 : 14 Nhận xét: Ta chỉ cần chia cả tử và mẫu của phân cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được một phân số tối giản Chú ý: Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đĩ đến tối giản
- 3. Luyện tập Bài 1( Bài 15 trang 15 SGK) Rút gọn các phân số sau: 22−− 63 20 25 a) b ) c ) d ) 25 81−− 140 75 Bài giải − 63 − 63: 9 − 7 22 22 :11 2 b) = = a) = = 81 55 55 :11 5 81: 9 9 20 20 : (− 20) −1 − 25 − 25: (−25) 1 c) = = d) =. = −140 −−140 : ( 20) 7 − 75 − 75: (−25) 3
- Bài 2( Bài 18 trang 15 SGK) Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu cĩ thể ) a) 20 phút b) 35 phút c) 90 phút Giải 20 1 a) 20 phút = giờ= giờ. 60 3 35 7 b) 35 phút = giờ = giờ 60 12 90 3 c) 90 phút = giờ = 60 2 giờ
- Bài 3 ( Bài 17 trang 15 SGK) Rút gọn: 3.5 8.5− 8.2 ad) ) 8.24 16 Bài giải 3.5 3.5 5 5 a) = = = 8.24 8.3.8 8.8 64 Cách 1: 8.5−− 8.2 40 16 24 3 d) = = = 16 16 16 2 Cách 2: 8.5−− 8.2 8.(5 2) 8.3 3 d) = = = 16 16 8.2 2
- Bài 4( Bài 16 trang 15 SGK) Bộ răng đầy đủ của một người trưởng thành cĩ 32 chiếc trong đĩ cĩ 8 răng cửa, 4 răng nanh, 8 răng cối nhỏ và 12 răng hàm. Hỏi mỗi loại răng chiếm mấy phần của tổng số răng ? (Viết dưới dạng phân số tối giản). Giải 8 1 Răng cửa chiếm = (tổng số răng) 32 4 4 1 Răng nanh = (tổng số răng) 32 8 8 Răng cối nhỏ 32 (tổng số răng) 12 3 Răng hàm = (tổng số răng) 32 8
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Định nghĩa phân số tối giản 2-Làm bài tập 20, 22, 24 SGK 3- Nắm lại các bước tìm BCNN. Chuẩn bị bài Quy đồng mẫu nhiều phân số