Bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 10: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

pptx 23 trang buihaixuan21 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 10: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_so_hoc_lop_6_tuan_10_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_n.pptx

Nội dung text: Bài giảng Số học Lớp 6 - Tuần 10: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 6A
  2. Kiểm tra bài cũ 1) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? 2) Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
  3. Kiểm tra bài cũ 1) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? 2) Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20. Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2)Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2;3;5;7;11;13;17;19.
  4. Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
  5. Tuần 10 Tiết 28 § 15.
  6. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a) Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
  7. 300 6 50 2 3 2 25 5 5 =>300= 6.50=2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 = 22 . 3 . 52
  8. H1 300 300 H3 6 50 2 150 2 3 2 25 H2 2 75 300 5 5 3 25 3 100 300 = 22 . 3 . 52 5 5 10 10 Các số 2;3;5 là các số nguyên tố. 2 5 2 5 Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
  9. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
  10. 300 = 22 . 3 . 52 b) Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
  11. H1 300 Chú ý 6 50 2 3 2 25 5 5 a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
  12. Bài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố a) 20 = 4.5 b) 20 = 2.10 c) 20 = 2.2.5 d) 20 = 1.20
  13. H1 300 300 H3 6 50 2 150 2 3 2 25 H2 2 75 300 5 5 3 25 3 100 300 = 22 . 3 . 52 5 5 10 10 2 5 2 5
  14. 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố (theo cột dọc) Các bước phân tích theo cột dọc: 300 2 B1: Viết theo dạng cột 150 2 B2: Chọn một số nguyên tố mà số đã cho chia 75 3 hết (nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 để chia cho các số nguyên tố theo 25 5 thứ tự từ nhỏ đến lớn). 5 5 B3: Chia số đã cho cho số nguyên tố vừa chọn. 1 Các số nguyên tố được viết bên phải cột, thương tìm được viết bên trái cột. Vậy: Lặp lại phép chia như vậy với các thương tìm 300 = 22 . 3 . 52 được. Việc phân tích dừng lại khi thương bằng 1 B4: Tích các thừa số nguyên tố bên phải cột là kết quả phân tích số đã cho ra thừa số nguyên tố. Viết gọn kết quả dưới dạng lũy thừa (nếu có)
  15. Có những cách nào để phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
  16. 300 300 2 150 2 6 50 75 3 2 3 2 25 25 5 5 5 5 5 300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 Sơ đồ cây Cột dọc
  17. ? 300 300420 2 2 150210 2 2 6 50 10575 33 2 3 2 25 2535 5 5 5 5 57 5 7 300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 11 Vậy300: 420= = 22 22 . 3. 3. 5 . . 57 . 5 2 == 22.2 3. . 35 75 2 Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
  18. Bài tập1 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60; 84; 285; 1 000 000 Giải: 60 2 84 2 285 3 30 2 42 2 95 5 15 3 21 3 19 19 5 5 7 7 1 1 1 Vậy: 60 = 22 . 3 . 5 Vậy: 84 = 22 . 3 . 7 Vậy: 285 = 3 . 5 . 19
  19. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60; 84; 285 Giải: 60 2 84 2 285 3 30 2 42 2 95 5 15 3 21 3 19 19 5 5 7 7 1 1 1 Vậy: 60 = 22 . 3 . 5 Vậy: 84 = 22 . 3 . 7 Vậy: 285 = 3 . 5 . 19 CácHãy ướcchỉ nguyênra các tốước củanguyên 60 là: 2;tố 3;của 5 mỗi số đó? Các ước nguyên tố của 84 là: 2; 3; 7 Các ước nguyên tố của 285 là: 3; 5; 19
  20. Bài tập 2 Hàphântíchcácsố 120; 306; 567 rathừasốnguyêntốnhưsau: 120 = 3.23.5 306 = 2 . 3 . 51 567 = . An làmnhưtrêncóđúngkhông? Hãysửalạitrongtrườnghợp An làmkhôngđúng. Cách phân tích Sai Đúng Sửa lại cho đúng của An 1) 120 = 3.23 .5 Ðúng 2) 306 = 2.3.51 Sai 306= 2 . 32 . 17 4 3) 567 = 92.7 Sai 567= 3 .7
  21. Bài tập về nhà • Xem lại các ví dụ, chú ý các phương pháp phân tích. • Học thuộc định nghĩa, chú ý, nhận xét trong SGK. • Làm các bài tập còn lại trong phần bài tập SGK . • Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 51 SGK. • Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”.