Bài giảng Tiếng Anh - Comparison - Trương Văn Ánh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Comparison - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_comparison_truong_van_anh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Comparison - Trương Văn Ánh
- COMPARISON Mr. Anh
- Có ba cấp so sánh: - Positive: old, careful. - Comparative: older, more careful. - Superlative: oldest, most careful. 1.The positive degree: (Nguyên cấp) a. Equality: (Bằng nhau). AS + ADJ + AS Thí dụ: He is as old as she. They are as careful as you.
- b. Inferiority: (Kém, không bằng). NOT SO + ADJ + AS NOT AS + ADJ + AS Thí dụ: He is not as old as I. He is not so old as I. They are not so careful as you. 2. The comparative degree: ( Cấp so sánh hơn) a. Superiority: (Hơn) + Short adjective: (Tính từ ngắn) ADJ-ER + THAN
- Thí dụ: He is older than you. She is bigger than he. + Long adjective: (Tính từ dài) MORE + ADJ + THAN Thí dụ: She is more careful than he. They are more intelligent than we. b. Inferiority: (Kém) LESS + ADJ + THAN Thí dụ: This book is less difficult than that one. These oranges are less expensive than those.
- 3. The superlative degree: (Cấp cao nhất) a. Superiority: (Hơn) + Short adjective: (Tính từ ngắn) THE + ADJ-EST Thí dụ: He is the oldest. She is the prettiest. + Long adjective: (Tính từ dài) THE MOST + ADJ Thí dụ: She is the most careful. He is the most intelligent.
- b. Inferiority: (Kém) THE LEAST + ADJ Thí dụ: This exercise is the least difficult. Thi No is the least beautiful in Vu Dai village. Cách phân biệt tính từ "dài" và "ngắn" + Tính từ ngắn: - Tính từ có một vần (ngoại trừ wrong, right, real). Young - younger - youngest Long - longer - longest
- - Tính từ có hai vần tận cùng là: ER, Y, LE, OW, ET, RE Clever - Cleverer - Cleverest Gentle - gentler - gentlest Happy - happier - happiest Narrow - narrower - narrowest Quiet - quieter - quietest - Tính từ có hai vần, với dấu nhấn ở vần cuối. Sincere - sincerer - sincerest Obscure - obscurer - obscurest Secure - securer - securest
- * Ngoại trừ: Correct - more correct - the most correct + Tính từ dài: - Tính từ có hai vần với dấu nhấn ở vần đầu. - Tính từ có ba vần trở lên. - Tính từ ở dạng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ và những tính từ chỉ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ. Thí dụ: Careful - more careful - most careful Beautiful - more beautiful - most beautiful Boring - more boring - most boring Tired - more tired - most tired
- * Lưu ý: - Hàng trăm tính từ có hai vần có thể có hai dạng so sánh: simple, clever, dirty, silly, funny, pleasant, quiet, handsome, common, polite, stupid, gentle, narrow, - Một số tính từ không dùng ở cấp tương đối và tuyệt đối: whole, unique, perfect, * Qui tắc chính tả: - Nếu tính từ có một vần, tận cùng là một phụ âm trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối: (Qui tắc 1-1-1) Thí dụ: Hot - hotter - hottest Big - bigger - biggest
- - Nếu tính từ một vần tận cùng là E, ta chỉ cần thêm R hoặc ST. Thí dụ: Fine - finer - finest *Irregular comparison: So sánh bất qui tắc. Thí dụ: Good /well - better - best Bad/ill - worse - worst Much/many - more - most Little - less - least Few - fewer - fewest Far - farther - farthest further - furthest
- + Chú ý: - Further/farther : longer in distance ( concrete meaning) Further: ađitional, more (abstract meaning) Thí dụ: From Australia, Thailand is further (farther) than Singapore. I will give you further details later. Tuy nhiên furthest và farthest có thể thay thế cho nhau. - Older và oldest có thể miêu tả người hoặc vật. Elder và eldest chỉ miêu tả người là thành viên cùng một gia đình và chỉ đóng vai trò định ngữ (attribute). Thí dụ: He is the oldest in his class. He is the eldest son in the family. In the class he is older than Tom. Tom is his elder brother.
- - Latter: the second of two = former: the first of two Thí dụ: Tom and Jack are two brothers. The former is lazy, but the latter is studious. - Latest: the most recent, newest = last: final, previous Thí dụ: The president is always kept of the latest news. Today we learn the last lesson of the course. - Nearest: closest, least far = next: the one after this Thí dụ: Between Phu Loc, Nhu Gia and Soc Trang, Phu Loc is the nearest from Bac Lieu. Soc Don is next to Bac Lieu. - Most + Adj = Extremely + Adj - A most + Adj + N = An extremely + Adj + N
- Thí dụ: She is a most beautiful girl. She is an extremely (a very) beautiful girl. * Lưu ý: So sánh hơn chỉ áp dụng cho hai đối tượng. So sánh cao nhất áp dụng cho từ ba đối tượng trở lên. Thí dụ:- Sai: Between Mary and Jane, the former is the prettiest. - Đúng: Between Mary and Jane, the former is the prettier. - Sai: Jack is better in his class. He is better of all. - Đúng: Jack is the best in his class. He is the best of all. * Các cấu trúc so sánh đặc biệt: Times + As + Adj + As 1. Hơn bao nhiêu lần: Thí dụ: Your room is twice as big as mine. He is many times as rich as you.
- 2. Lớn/nhỏ hơn bao nhiêu tuổi Younger Year + {Older} + than Thí dụ: He is four years older than she. Mai is two years younger than Truc. 3. Double comparison: (So sánh kép) Comparative and comparative Thí dụ: The lessons are more and more difficult. It is colder and colder in the winter.
- 4. Progressive comparison: (So sánh lũy tiến) All the + comparative So much the + comparative Thí dụ: If you learn English, so much the better. (Nếu bạn học tiếng Anh thì tốt hơn biết mấy). If he does morning exercises every day, he will be all the better. (Nếu anh ta tập thể dục mỗi ngày, thì sẽ tốt hơn cho anh ta biết mấy) 5. Associated comparion: ( So sánh liên đới) The comparative , the comparative Thí dụ: The more she eats, the fatter she is. The richer he is, the meaner he is.
- * Funny reading: The more we study, the more we know. The more we know, the more we forget. The more we forget, the less we know. The less we know, the less we forget. The less we forget, the more we know. 6. So sánh hơn với senior, junior, superior, inferior, anterior và posterior: Ta dùng “to” thay vì “than”. Thí dụ: The local goods are often inferior to the foreign ones. She is senior to you.
- * Khi chúng ta so sánh một đối tượng với chính bản thân mình, chúng ta phải dùng dạng MORE THAN cho tính từ ngắn. Thí dụ: - Sai: He looks older than he is. - Đúng: He looks more old than he is.
- Good luck!