Bài giảng Tiếng Anh - Past Simple - Trương Văn Ánh

pptx 11 trang phanha23b 08/04/2022 2200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Past Simple - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_past_simple_truong_van_anh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Past Simple - Trương Văn Ánh

  1. Past Simple Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. Cách thành lập: Động từ quy tắc Động từ bất quy tắc Khẳng định V-ED Tra ở cột hai Phủ định DID NOT + V Nghi vấn DID + V + ?
  3. Động từ được chia làm hai nhóm: quy tắc và bất quy tắc. Có khoảng 300 động từ bất quy tắc và chúng ta phải học thuộc lòng. Thí dụ: Do  did See  saw Hầu hết các động từ thuộc nhóm quy tắc. * Chúng ta thường thêm ED vào các động từ để hình thành dạng quá khứ Look  looked
  4. * Chúng ta chỉ thêm D vào các động từ tận cùng là E: Agree  agreed Hope  hoped * Các động từ tận cùng là Y: + Nếu Y theo sau các phụ âm, ta đổi Y thành I trước khi thêm ED: Study  studied + Nếu Y theo sau các nguyên âm, ta chỉ thêm ED: Play  played
  5. * Nếu các động từ có một vần, tận cùng là một phụ âm v à phụ âm này theo sau một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối: (Quy tắc 1-1-1) Beg  begged * Nếu các động từ có hai vần, tận cùng là một phụ âm và phụ âm này theo sau một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối: (Quy tắc 2 -1-1) permit  permitted
  6. Nếu động từ tận cùng là IC, chúng ta thêm K vào động từ trước khi thêm thêm ED: Mimic  mimicked Picnic  picnicked Chú ý: Khi các phụ âm cuối là X, Y, W và H, chúng ta không được gấp đôi chúng. fix  fixed play  played
  7. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động quá khứ có thời gian xác định: last, ago, yesterday Thí dụ: They held a party last week. 2. Hành động quá khứ đã kết thúc hoàn toàn: Thí dụ: World war II lasted for six years. 3. Hành động quá khứ xảy ra và kết thúc trong một khoảng thời gian ở quá khứ: (Chúng ta không nhấn mạnh tính liên tục của hành động). Thí dụ: They lived in New York from 1982 to 1985.
  8. 4. Một loạt hành động xảy ra nối tiếp nhau: Thí dụ: At that time, he arived at the office, unlocked the door, entered the office and saw the safe opened. 5. Hành động ngắn xảy ra bất chợt trong suốt thời gian khi hành động dài đang tiến triển: Thí dụ: The police came in while they were playing cards. 6. Thói quen trong quá khứ: Thí dụ: When he was a child, he went swimming every day.
  9. Trong các trường hợp này ta có thể dùng Used to + V hoặc Would +V để diển tả thói que n quá khứ hoặc hành động chỉ có ở quá khứ. Thí dụ: When he was a child, he used to/would go swimming every day. 7. Hành động hoàn thành mang nghĩa tổng quát xảy ra trước và kế đó hành động chi tiết xảy ra ở quá khứ đơn. Thí dụ: She has had the house renovated: the gate was mended, the walls were painted green.
  10. 8. Hành động x ảy ra sau hành động khác trong quá khứ. Hành động trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động sau dùng quá khứ đơn: Thí dụ: When the police came, the robbers had run away. 9. Hành động bắt đầu một câu chuyện kể, câu chuyện cổ tích: Thí dụ: Once upon a time lived a wicked king 10. Hành động quá khứ đơn ở mệnh đề since và dùng hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính: Thí dụ: She has studied English since she came to New York.
  11. Good luck!