Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Nhân hóa, Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

ppt 23 trang thanhhien97 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Nhân hóa, Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_luyen_tu_va_cau_nhan_hoa_on_cach.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 - Luyện từ và câu: Nhân hóa, Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

  1. Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước.
  2. * Em hãy nêu các cách nhân hoá mà em đã được học? Có 3 cách nhân hoá. 1/ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người. - Ví dụ: Bác kim giờ. 2/Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người. - Ví dụ: Ông sấm vỗ tay cười. 3/ Nói với sự vật thân mật như nói với con người. - Ví dụ: Xuống đi nào, mưa ơi!
  3. Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật, con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay? Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng Khiêng nắng Qua sông Cô gió chăn mây trên đồng Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.
  4. Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật, con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay? Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng Khiêng nắng Qua sông Cô gió chăn mây trên đồng Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. Tên các sự vật Các sự vật, con Các sự vật, con vật được tả con vật vật được gọi
  5. Cách gọi và Tên các sự Các sự vật, Các sự vật, con vật được tả tả sự vật, vật con vật con vật được gọi con vật Lúa Chị Phất phơ bím tóc Làm cho các sự Tre Cậu Bá vai nhau thì thầm vật, con đứng học vật trở Đàn cò Áo trắng, khiêng nên sinh nắng qua sông động, Gió Cô Chăn mây trên đồng gần gũi, đáng yêu Mặt trời Bác Đạp xe qua ngọn núi
  6. Bài 2: Tìm và gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
  7. Bài 3: Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi sau. a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? d) Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
  8. a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? Người tứ xứ đổ về xem vật rất đông vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./ Ai cũng muốn biết ông Cản Ngũ trông như thế nào, vật tài ra sao? b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cẳn Ngũ chỉ lớ ngớ chậm chạp, chỉ chống đỡ.
  9. c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt d) Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./ vì cả mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kén xa ông Cản Ngũ.
  10. Hết10123456789 giờ A Trong các Trăng nằm ngủ giữa trời mây câu thơ bên câu B thơ nào Gió tinh nghịch cuốn trăng bay giữa trời không dùng hình ảnh nhân C Trăng còn say với giấc mơ hóa D Gió nhè nhẹ thổi đôi bờ bóng mây
  11. Hết10123456789 giờ A Trăng tròn như cái đĩa Trong các câu B bên câu Ông trăng như cái mâm vàng. nào có C hình Hoa lựu như lửa lập lòe. ảnh D nhân Làn sương lam mỏng lung linh hóa
  12. Trong các câu sau câu nào là câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Hết10123456789 giờ A3 Bố mẹ Phương rất tự hào về con. B Phương là học sinh rất chăm chỉ. C3 Phương mang chậu cây nhỏ xíu về nhà. D Phương được các bạn yêu quý vì rất chăm chỉ