Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Tập đọc: Cậu bé thông minh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Tập đọc: Cậu bé thông minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_3_tap_doc_cau_be_thong_minh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Tập đọc: Cậu bé thông minh
- Quy định lớp học 1. Đi học đúng giờ 2. Chuẩn bị sách vở đúng thời khóa biểu 3. Ngồi thẳng lưng 4. Chú ý nhìn cô giáo 5. Không nói chuyện 6. Không trêu/đánh bạn 7. Giơ tay phát biểu 8. Xin phép cô đi ra ngoài khi muốn đi vệ sinh
- Tuần 1-2. Chủ điểm măng non
- Nhận biết các biểu tượng trong sách giáo khoa tiếng Việt
- Tên bài dạy 1. Tập đọc: Cậu bé thông minh 2. Kể chuyện: Cậu bé thông minh 3. Chính tả: Tập chép: Cậu bé thông minh 4. Tập đọc: Hai bàn tay em 5. Luyện từ & câu: Ôn từ chỉ sự vật. So sánh 6. Tập viết: Ôn chữ hoa: A 7. Chính tả: Nghe-viết: Chơi chuyền 8. Tập làm văn: Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
- Thứ ngày tháng năm 2020 Tập đọc Cậu bé thông minh
- Đoạn 1 1. Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không thì cả làng phải chịu tội. Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha: - Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này. Người cha lấy làm lạ, nói với dân làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con lên đường.
- Từ vựng 1. ông Vua/Đức Vua 7. chịu tội 2. người tài 8. lo sợ 3. hạ lệnh 9. bình tĩnh 4. nộp 10. kinh đô 5. đẻ trứng 11. cha 6. lạ 12. cấp tiền
- 1. Ông vua
- 5. đẻ trứng
- 10. Kinh đô: nơi vua và triều đình đóng
- 1.Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// 2. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.// 3. Được lệnh vua,/ cả vùng lo sợ.// 4. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:// 5. Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua,/ con sẽ lo được việc này.// 6. Người cha lấy làm lạ,/ nói với dân làng.// 7. Làng không biết làm thế nào,/ đành cấp tiền cho hai cha con lên đường.//
- Đoạn 2 2. Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi: - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? - Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. Vua quát: - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! Cậu bé bèn đáp: - Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ? Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn thử tài cậu lần nữa.
- Từ vựng 1. cung vua 7. trẫm 2. om sòm/ầm ĩ 8. ra lệnh 3. đẻ em bé 9. thầm khen 4. xin sữa 10. nộp 5. láo 11. thử tài 6. đùa 12. muôn tâu Đức Vua
- 1. Đến trước cung vua,/ cậu bé kêu khóc om sòm.// 2. Vua cho gọi vào,/ hỏi:// 3. Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ?// 4. Muôn tâu Đức Vua/ – cậu bé đáp/ – bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em.// 5. Con không xin được,/ liền bị đuổi đi.// 6. Vua quát:/ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm! // 7. Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được!// 8. Cậu bé bèn đáp:/ Muôn tâu,/ vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?// 9. Vua bật cười,/ thầm khen cậu bé,/ nhưng vẫn thử tài cậu lần nữa.//
- Cung vua: Nơi ở của vua
- Vua = Đức Vua = Trẫm
- Gà mái
- Gà trống
- Gà nào có thể đẻ trứng?
- Đoạn 3 3. Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Vua biết là đã tìm đươc người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.
- Từ vựng 1. con chim sẻ nhỏ 5. rèn 2. mâm cỗ 8. con dao thật sắc 3. sứ giả 9. xẻ thịt 4. chiếc kim khâu 10. trọng thưởng
- Chim sẻ
- Mâm cỗ
- Sứ giả: Người được nhà vua phái đi thông báo các quyết định của nhà vua
- Kim khâu
- Xẻ thịt
- 1. Hôm sau,/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ.// 2. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu,/ nói:// 3. Xin ông/ về tâu Đức Vua/ rèn cho tôi chiếc kim này/ thành một con dao thật sắc/ để xẻ thịt chim.// 4. Vua biết là đã tìm đươc người giỏi,/ bèn trọng thưởng cho cậu bé/ và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.//
- Cậu bé thông minh 1. Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội. Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ mó một cậu bé bình tĩnh thưa với cha: - Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này. Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con lên đường. 2. Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi: - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? - Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. Vua quát: - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! Cậu bé bèn đáp : - Muôn tâu, Vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ ? Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu bé lần nữa. 3. Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- Câu 1: Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Câu1: Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? => Nhà vua lệnh cho mỗi vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Câu 2: Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Câu 2: Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? => Vì gà trống không biết đẻ trứng
- THẢO LUẬN NHÓM Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của nhà vua là vô lí ?
- => Cậu nói một câu khiến vua cho là vô lí: “Bố mới đẻ em bé”, từ đó làm cho nhà vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
- THẢO LUẬN NHÓM Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy ?
- ÞCậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua: rèn cho chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Þ Cậu bé yêu cầu như vậy để minh chứng rằng: chiếc kim nhỏ không thể rèn thành dao, tương tự con chim sẻ không thể làm thành ba mâm cơm.
- THẢO LUẬN NHÓM Câu 5: Con nhận xét gì về cậu bé?
- Chính tả 1. Tập chép: Cậu bé thông minh (từ Hôm sau đến để xẻ thịt chim.)
- Cậu bé thông minh Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- Chính tả 2. Điền vào chỗ trống: a) l hay n? - hạ ệnh - ộp bài - hôm ọ
- Chính tả 2. Điền vào chỗ trống: a) l hay n? - hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- Chính tả 2. Điền vào chỗ trống: b) an hay ang? - đ ‛ hoàng - đ ‛ ông - s ’ loáng
- Chính tả 2. Điền vào chỗ trống: b) an hay ang? - đàng hoàng - đàn ông - sáng loáng
- Chính tả 3. Viết vào phiếu bài tập những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng (Trang 6)