Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_tu_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ
- NĂM HỌC 2020 - 2021 Luyện tập về từ trái nghĩa
- NĂM HỌC 2020 - 2021 Tác giả: Vũ Đức Tứ - ĐT 0333202986 Trường Tiểu học Đức Xuân – TP Bắc Kạn
- Cùng nhau khởi động? 1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa? A Hẹp nhà rộng bụng Em viết kết quả B Xấu người đẹp nết vào C Kính trên nhường dưới bảng con. D Uống nước nhớ nguồn
- Cùng nhau khởi động? 2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”? A Đoàn kết B Hòa bình Em viết kết quả vào bảng con. C Thù ghét D Phá hoại
- Cho ví dụ một cặp từ đồng nghĩa. Đặt câu với 1 trong hai từ đó. Chăm chỉ và siêng năng Bạn Ngọc là một học sinh chăm chỉ. Hạnh phúc thường đến với những con người siêng năng.
- Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2020 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
- Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
- Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
- a)Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.1 b) Trẻ già2 cùng đi đánh giặc. c) Dưới3 trên đoàn kết một lòng. d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống4 mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.
- Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: a) Việc nhỏ1 nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng2 may. c) Thức khuya3 dậy sớm.
- Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng b. Tả hành động c. Tả trạng thái d. Tả phẩm chất
- a) Tả hình dáng cao - thấp Mập - ốm cao - lùn to xù - bé tí to - bé to kềnh - bé tẹo to - nhỏ béo múp - gầy tong béo - gầy cao vống - lùn tịt
- b) Tả hành động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra nằm - đứng
- c) Tả trạng thái vui - buồn phấn chấn - ỉu xìu sướng - khổ vui sướng - buồn bã khoẻ - yếu hạnh phúc - bất hạnh khoẻ mạnh - ốm Khỏe khoắn - mệt đau mỏi
- d) Tả phẩm chất tốt - xấu hèn nhát - dũng cảm hiền - dữ thật thà - dối trá lành - ác trung thành - phản bội ngoan - hư cao thượng - hèn hạ khiêm tốn - tế nhị - thô lỗ kiêu căng
- Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4 - Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì gầy còm. - Cô ấy lúc vui, lúc buồn. - Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.
- Chuẩn bị bài sau: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH