Bài giảng Toán 3 - Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)(GV: Bùi Thị Thúy Hà)

pptx 21 trang Vân Hà 03/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)(GV: Bùi Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_3_bai_63_phep_cong_trong_pham_vi_100_000_tiet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 3 - Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)(GV: Bùi Thị Thúy Hà)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG Toán lớp 3 Nguyễn Thị Ái Quyên (Tiết 2)
  2. (Tiết 2)
  3. KHỞIKKHỞIKHHỞỞII ĐỘNGĐĐỘNGĐỘỘNNGG
  4. Trò chơi: Đố bạn • Chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100 000. • Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. • Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. • Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng.
  5. 1 Tính nhẩm (theo mẫu) a) Mẫu: 30 000 + 50 000 = ? Nhẩm: 3 chục nghìn + 5 chục nghìn = 80 chục nghìn 30 000 + 50 000 = 80 000 40 000 + 20 000 60 000 + 30 000 50 000 + 50 000
  6. 40 000 + 20 000 Nhẩm: 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn 40 000 + 20 000 = 60 000 60 000 + 30 000 Nhẩm: 6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn 60 000 + 30 000 = 90 000 50 000 + 50 000 Nhẩm: 5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 100 nghìn 50 000 + 50 000 = 100 000
  7. 1 Tính nhẩm (theo mẫu) b) Mẫu: 25 000 + 4 000 = ? Nhẩm: 25 nghìn + 4 nghìn = 29 nghìn 25 000 + 4 000 = 29 000 32 000 + 7 000 49 000 + 2 000 55 000 + 5 000
  8. 32 000 + 7 000 Nhẩm: 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn 32 000 + 7 000 = 39 000 49 000 + 2 000 Nhẩm: 49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn 49 000 + 2 000 = 51 000 55 000 + 5 000 Nhẩm: 55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn 55 000 + 5000 = 60 000
  9. 2 Đặt tính rồi tính 23 459 + 45 816 82 750 + 643 3 548 + 94 627
  10. 23 459 + 45 816 23 459 45 816 69 275
  11. 82 750 + 643 82 750 643 83 393
  12. 3 548 + 94 627 3 548 94 627 98 175
  13. 3 Tính giá trị của biểu thức:
  14. a) 35 000 + 27 000 + 13 000 = 62 000 + 13 000 = 75 000 b) 20 500 + 50 900 + 8 500 = 71 400 + 8 500 = 79 900
  15. 4 Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?
  16. Bài giải: Số cá ba sa bác Tư thả xuống hồ lần thứ hai là: 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) Số cá ba sa bác Tư thả xuống hồ có tất cả là: 10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá) Đáp số: 22 550 con cá.
  17. 5 Tìm chữ số thích hợp: Ở hàng đơn vị: (nhẩm 1 cộng mấy bằng 5?) Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 1 Vậy chữ sồ phải tìm là 1. 8 4 Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhẩm 3 cộng mấy bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm là 1. 7 1 Ở hàng nghìn: (nhẩm 3 cộng mấy bằng 11?) Vậy chữ số phải tìm là 8. Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ số phải tìm là 7.
  18. Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó.