Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 42: Ôn tập biểu thức số (Tiết 1) (GV: Cao Thị Kim Nga)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 42: Ôn tập biểu thức số (Tiết 1) (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_3_kntt_bai_42_on_tap_bieu_thuc_so_tiet_1_gv_c.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 42: Ôn tập biểu thức số (Tiết 1) (GV: Cao Thị Kim Nga)
- TOÁN 3
- Khởi động HOAHOA ĐIỂMĐIỂM 1010
- 302 x 3 = ? A. 906 C. 3 B. 936 D. 609
- 826 : 2 = ? A. 314 C. 443 B. 413 D. 2
- 30 + 7 x 10 = ? A. 70 C. 37 B. 370 D. 70
- 1 của 30 là 3 A. 30 C. 90 B. 33 D. 10
- Toán Bài 42: Ôn tập biểu thức số. (Tiết 1)
- Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 731 – 680 + 19 b) 63 × 2 : 7 c) 14 × 6 – 29 d) 348 + 84 : 6 a) 731– 680+ 19= 51+19 c) 14× 6– 29= 84–29 = 70 = 55 b) 63× 2: 7= 126:7 d) 348+ 84: 6= 348+14 = 18 = 362
- Bài 2: Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 45 kg. Hỏi 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải 3 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 30× 3 = 90 (kg) 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng số ki-lô-gam là: 90+ 45 = 135 (kg) Đáp số: 135 kg.
- Bài 3: Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80? = 80 = 100 = 90 = 110 = 70
- Bài 2: Đố em! Chọn dấu phép tính “+; –” thích hợp thay cho dấu “?”. + - Hoặc - +
- Luyện tập (Tiết 2)
- Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 182 – (96 – 54)= 182 – 42 = 140 b) 7 × (48 : 6) = 7 × 8 = 56
- Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây.
- Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. a) 27 + 34 + 66 = 61 + 66 = 127 b) 7 × 5 × 2 = 35 x 2 = 70
- Bài 4: Người ta đóng 288 bánh xe ô tô vào các hộp, mỗi hộp 4 bánh xe. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh xe ô tô như vậy? Bài giải Số hộp đựng bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe ô tô như vậy là: 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng bánh xe.
- Bài 5: Đố em! Chọn dấu phép tính “+; –; ×; :” thích hợp thay cho dấu “?” để được biểu thức có giá trị bé nhất.



