Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (GV: Cao Thị Kim Nga)

pptx 16 trang Vân Hà 05/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (GV: Cao Thị Kim Nga)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_3_kntt_bai_6_luyen_tap_chung_gv_cao_thi_kim_n.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 3 KNTT - Bài 6: Luyện tập chung (GV: Cao Thị Kim Nga)

  1. Bài TOÁN 6:
  2. Yêu cầu cần đạt - Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. – Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn. – Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. – Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai, ba chữ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
  3. Trò chơi “ Ai nhanh hơn” Tìm Trình bày cách giải bài giải Kiểm tra Tìm hiểu các bước giải bài toán Sắp xếp các thẻ từ cho đúng thứ tự các bước giải bài toán.
  4. 1. Tìm hiểu bài toán 2. Tìm cách giải 3. Trình bày bài giải 4. Kiểm tra các bước giải
  5. Cho các số sau: 65 237 63 794 66 053 59 872 a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục. d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
  6. Cho các số sau: 65 237 63 794 66 053 59 872 a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? Số chẵn: Số lẻ:
  7. Cho các số sau: 65 237 63 794 66 053 59 872 b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
  8. Cho các số sau: 65 237 63 794 66 053 59 872 c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục. Làm tròn đến hàng chục Số bé nhất: 59 872 59 870
  9. Cho các số sau: 65 237 63 794 66 053 59 872 d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn. Làm tròn đến hàng chục nghìn Số lớn nhất: 66 053 70 000
  10. Đặt tính rồi tính 63 758 – 5 364 37 429 + 49 235 8 107 x 9 43 652 : 7
  11. 63 758 – 5 364 37 429 + 49 235 63 758 37 429 - 5 364 +49 235 58 394 86 664
  12. 8 107 x 9 43 652 : 7 8 107 43 652 7 x 16 9 6236 25 72 963 42 0
  13. Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất? = 20 000 + 60 000 = 35 000 + 50 000 = 50 000 + 18 000 = 80 000 = 85 000 = 68 000
  14. Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người? Bài giải Số khán giả nam là: 37 636 – 9 273 = 28 363 (người) Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ số người là: 28 363 – 9 273 = 19 090 (người) Đáp số: 19 090 người.