Bài giảng Toán Lớp 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Trần Khol

ppt 8 trang thanhhien97 4860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Trần Khol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_3_cong_tru_cac_so_co_ba_chu_so_khong_nho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 3 - Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Trần Khol

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ÂN 2A MÔN TOÁN LỚP 3 GIÁO VIÊN: TRẦN KHOL
  2. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, Trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) Kiểm tra bài cũ • Đọc các số sau: • 245 811 999 • Viết các số sau: a) Năm trăm mười bảy b) Bốn trăm hai mươi ba
  3. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 1. Tính nhẩm a) 400 + 300 = 700 b) 500 + 40 = 540 100 + 20 + 4 = 124 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 300 + 60 + 7 = 367 700 – 400 = 300 540 – 500 = 40 800 + 10 + 5 = 815 2. Đặt tính rồi tính 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44 732 352 – 418 395 + – 511 201 44 416 768 221 619 351
  4. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 3. Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh? Bài giải Khối lớp Hai có số học sinh là: 245 – 32 = 214 (học sinh) Đáp số: 214 học sinh
  5. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 4. Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu? Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng
  6. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 5. Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +. - , =, em hãy lập các phép tính đúng. Bài làm 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315 355 – 315 = 40
  7. Thứ Ba, ngày tháng năm 2020 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) CỦNG CỐ - Em hãy nêu cách thực hiện một phép cộng hoặc trừ số có ba chữ số.
  8. TIẾT HỌC KẾT THÚC