Bài giảng Toán Lớp 6 - Ôn tập phép nhân hai số nguyên

ppt 11 trang baigiangchuan 02/12/2023 490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Ôn tập phép nhân hai số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_on_tap_phep_nhan_hai_so_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Ôn tập phép nhân hai số nguyên

  1. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN NHÂN HAI SỐ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG NGUYÊN KHÁC DẤU DẤU 16:07
  2. 1. Nhân hai số nguyên khác dấu Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ (-) trước kết quả nhận được. VÍ DỤ: Thực hiện phép tính: a/ (-10).11 = -(10.11) = -110 b/ 9.(- 3) = -(9.3) = -27 c/ 150.(- 4) = -(150.4) = -600 d/ a.0 = 0 Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
  3. 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu 2.1. Nhân hai số nguyên dương Quy tắc: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: 3.5 =15; 5.7=35 2.2. Nhân hai số nguyên âm Quy tắc: Muèn nh©n hai sè nguyªn ©m, ta nh©n hai gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña chóng. Ví dụ: a. (-7).(-8) = |–7| . |– 8|= 7.8=56 b. (-12).(-5) = |–12| . |– 5|= 12.5=60
  4. Nhận xét Tích của hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương. Tích của hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương. Tích của 1 số nguyên dương với 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm.
  5. Baøi taäp1: Ñieàn daáu thích hôïp vaøo oâ troáng: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b (+) (+) (+) (–) (–) (+) (+) (–) (–) (–) (+) (–)
  6. Bài Tập 2: Tính a. (-15).(-23) b. (-5).13 c. 15.3 d. 13.(-3) Giải: a. (-15).(-23) = |–15| . |– 23| = 15 . 23= 345 b. (-5).13 = - ( 5.13) = - 65 c. 15.3 = 65 d. 13.(-3) = -(13.3)= -39
  7. Bài 3 Điền vào ô trống ký hiệu cho phù hợp: (- 67) . 8 15 (-7) . 2 < -7 BÀI 4: Điền vào ô trống : x 5 -18 18 -25 y -7 -10 -10 40 x . y -35 180 -180 -1000
  8. Bài tập 5: Biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn? 25 = 5 . 5 = (-5) . (-5) 36 = 6 . 6 = (-6) . (-6) 49 = 7 . 7 = (-7) . (-7) Vậy mỗi số có 2 cách viết
  9. Bài tập 6: Cô Lan nhận làm thêm cho một xưởng sản xuất đan mây tre hưởng lương theo sản phẩm:Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua cô Lan làm ra được 50 sản phẩm đúng quy cách và 5 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của cô Lan tháng vừa qua là bao nhiêu tiền? Giải: Làm được 1 SP đúng quy cách được 20 000 đồng Làm được 50 SP đúng quy cách được: 50 . 20 000 (đ) Làm ra 1 SP sai quy cách bị trừ 10 000 đồng,nghĩa là được thêm -10 000đồng. Vậy làm 5 SP sai quy cách được: 5 . (-10 000) ( đ) Vậy, lương cô Lan tháng vừa qua là: 50 . 20 000 + 5 . (-10 000) = 1 000 000 – 50 000 = 950 000(đ)
  10. Bài tập 7: Tìm 5 giá trị của x ∈ Z sao cho: a) 1983(x – 7) > 0 ; b) (-2010)(x + 3) > 0. Giải: a. Vì 1983>0. Để 1983(x – 7) > 0 thì x – 7 > 0 Vậy x= {8;9;10;11;12; } b. Vì -2010 0 thì x+3<0 Vậy x={ -4; -5; -6;-7;-8; }