Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Trường THCS Nguyễn Huệ

ppt 22 trang thanhhien97 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_3_ung_dung_dinh_luat_truyen_thang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Trường THCS Nguyễn Huệ

  1. V Â T L Ý 7
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 2: Hãy nêu cách biểu diễn tia sáng ? Vẽ hình ? Đường thẳng cĩ mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng .
  3. BÀI 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
  4. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Bĩng tối – Bĩng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1) C1. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đĩ lại tối hoặc sáng?
  5. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Bĩng tối – Bĩng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1) -> Cĩ vùng sáng trên màn chắn vì cĩ ánh sáng từ ngọn đèn chiếu tới. -> Cĩ vùng tối Vùng sáng trên màn chắn vì ánh sáng từ ngọn Vùng tối đèn chiếu tới Màn chắn màn chắn đã bị miếng bìa chắn lại. Miếng bìa Đèn pin
  6. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Bĩng tối – Bĩng nửa tối * Thí nghiệm 1: (hình 3.1) • Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản cĩ một vùng khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng .tới gọi là bĩng tối * Thí nghiệm 2: (hình 3.2) C2. Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bĩng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng cịn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao cĩ sự khác nhau đĩ?
  7. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Bĩng tối – Bĩng nửa tối * Thí nghiệm 2: (hình 3.2) =>Vì vùng này chỉ nhận một phần ánh sáng từ ngọn Vùng được chiếu đèn điện truyền tới. sáng đầy đủ Vùng bĩng 2 nửa tối 3 Vùng bĩng tối 1 Đèn điện
  8. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Bĩng tối – Bĩng nửa tối * Thí nghiệm 2: (hình 3.2) • Nhận xét Trên màn chắn đặt phía sau vật cản cĩ vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bĩng nửa tối.
  9. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG II. Nhật thực – nguyệt thực 1. Nhật thực: Mặt trăng Nhật thực tồn phần MẶT TRỜI Nhật thực 1 phần Trái Đất
  10. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG II. Nhật thực – nguyệt thực 1. Nhật thực: Nhật thực xảy ra vào ban ngày, Khi đĩ Mặt Trời, Mặt Trăng,Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. Vùng tối (hay bĩng nửa tối) trên Trái Đất cho ta thấy hiện tượng Nhật thực tồn phần (hoặc 1 phần). C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi cĩ nhật thực tồn phần ta lại khơng nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại? Trả lời: Vì lúc này ta đang đứng trong vùng bĩng tối của Mặt Trăng, ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới khu vực cĩ nhật thực tồn phần đã bị Mặt Trăng che khuất hồn tồn, tại đĩ ta thấy trời tối lại.
  11. Khi đứng ở vị trị bĩng tối hay Khi nào mới quan sát được bĩng nửa tối ta mới quan sát hiện tượng Nhật thực một được hiện tượng Nhật thực phần ? tồn phần.Vì sao em khẳng định như vậy?  Khi đứng ở chỗ bĩng nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời ta gọi là cĩ nhật thực 1  Đứng ở chỗ bĩng tối. Vì đứng ở vị trí phần. bĩng tối ta khơng nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là cĩ Nhật thực tồn phần. Nhật thực tồn phần Nhật thực một phần
  12. Bức ảnh chụp nhật thực hình khuyên tại Ảnh chụp khi diễn ra nhật thực ngày 11 Valladolid (Tây Ban Nha) ngày 3 tháng tháng 8 năm 1999 10 năm 2005
  13. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG II. Nhật thực – nguyệt thực 2. Nguyệt thực: Nguyệt thực xảy ra ban đêm. Khi đĩ, Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng. Mặt Trăng bị trái đất che khuất khơng được mặt trời chiếu sáng.
  14. Mặt trăng 3 2 MẶT A TRỜI 1 Trái Đất - Về ban đêm, tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng sáng? phambayss.violet.vn
  15. Mặt trăng 3 2 MẶT A TRỜI 1 Trái Đất C4. Hãy chỉ ra trên hình Mặt trăng ở vị trí nàHìnho thì người đứng ở điểm A trên trái đất thấy trăng sáng, thấy cĩ nguyệt thực ? 3.4 -> Mặt Trăng ở vị trí 2 và 3 thì người đứng tại A trên Trái Đất thấy trăng sáng và ở vị trí 1 thí thấy cĩ nguyệt thực
  16. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG III. Vận dụng C5: Ở thí nghiệm 2, di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát xem bĩng tối và bĩng nửa tối thay đổi như thế nào?  Trả lời: Bĩng tối và bĩng nửa tối bị thu hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bĩng nửa tối biến mất, chỉ cịn bĩng tối.
  17. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG III. Vận dụng C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bĩng đèn dây tĩc đang sáng, trên bàn sẽ tối, cĩ khi khơng thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại cĩ sự khác nhau đĩ? Trả lời: Khi dùng quyển vở che kín bĩng đèn dây tĩc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở, khơng nhận được AS từ đèn truyền tới nên ta khơng thể đọc được sách. Dùng quyển vở khơng che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần AS của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
  18. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG - Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, khơng cĩ bĩng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bĩng đèn nhỏ thay vì một bĩng đèn lớn. - Ở các thành phố lớn, do cĩ nhiều nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thơng, các biển quảng cáo ) khiến cho mơi trường bị ơ nhiễm ánh sáng. Ơ nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng cĩ cường độ quá mức dẫn đến khĩ chịu. Ơ nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các đơ thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an tồn trong giao thơng và sinh hoạt. - Để giảm thiểu ơ nhiễm ánh sáng đơ thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi khơng cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, cĩ thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
  19. BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
  20. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Hãy yêu thích việc mình làm bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.