Bài thuyết trình Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Nguyễn Thị Thế My

ppt 32 trang Hải Phong 15/07/2023 1130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Nguyễn Thị Thế My", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_dia_li_lop_9_bai_20_vung_dong_bang_song_hon.ppt

Nội dung text: Bài thuyết trình Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Nguyễn Thị Thế My

  1. Thành Viên 1. NGUYỄN THỊ THẾ MY: THUYẾT TRÌNH- EDIT 2. NGUYỄN NHỰT DUY: HÌNH ẢNH 3. NGUYỄN TẤN TÀI: HÌNH ẢNH 4. NGUYÊN PHƯỚC THÀNH: HÌNH ẢNH 5. PHAN THỊ TRÚC NHANH: MÀU SẮC 6. LÊ HUỲNH KHƯƠNG: TỔNG HỢP CÂU HỎI 7. NGUYỄN THANH LIÊM: GIẢI CÁC CÂU HỎI 8. ĐỖ THỊ HUỲNH NHỚ:GIẢI CÁC CÂU HỎI 9. HUỲNH KIỀU TRINH: ĐỘ SÁNG HÌNH ẢNH 10. LÊ THỊ YẾN NHI: TỔNG HỢP
  2. ĐỊA LÍ LỚP 9 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
  3. BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I) VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ II) ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN III) ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
  4. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
  5. Dải đất rìa Trung Du
  6. Vị trí địa lí và giới hạn như vậy có ý nghĩa vô cùng quan trọng với sự phát triẻn kinh tế xã hội của ĐBSH, góp phần làm ĐBSH trở thành một trong những vựa lúa lớn cả nước và đồng thời trở thành một trong những địa điểm du lịch của cả nước.
  7. Đ. Cát Bà
  8. Đất feralit,Đất sét trên phù sa cổ Đất phèn, I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN Đất lầy đất mặn LÃNH THỔ thụt II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Kể tên các loại đất ? Loại đất nào có diện tích lớn nhất ? Ý nghĩa của tài nguyên đất ?
  9. Tháo chua, rửa mặn
  10. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Vùng có những loại khoang sản nào ? Nơi phân bố.
  11. Hải Phòng Thái Bình Nam Định Ninh Bình Kể tên các tỉnh giáp biển ở vùng ĐBSH ?
  12. Lũ lụt ở ĐB Sông Hồng
  13. Là vùng đông dân cư nhất nước. Mật độ dân số cao nhất cả nước, cao gấp 5 lần MĐDS cả nước, 10,3 lần Trung Du và miền núi Bắc Bộ Dựa vào biểu dồ cho biết và 14,6 lần Tây Nguyên. MĐDS của đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu ? So sánh với các vùng khác ? Biểu đồ mật độ dân số của Đồng Bằng sông Hồng, Trung Du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002
  14. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI Dân cư đông có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng ?
  15. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số trung bình là 1179 người/km2 (năm 2002), gấp 4,87 lần mức trung bình cả nước (242 người/km2). - Thuận lợi: + Dân số đông, mang lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, nhất là những ngành cần nhiều lao động. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Là cơ sở, thúc đẩy các hoạt động dịch vụ phát triển, đặc biệt là dịch vụ tiêu dùng. + Thu hút đầu tư trong và ngoài nước. + Người dân có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao, đội ngũ trí thức, kĩ thuật và công nghệ đông đảo. - Khó khăn: + Dân số tăng quá nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh, tạo sự kìm hãm phát triển kinh tế. + Vấn đề giải quyết việc làm cho lao động trở nên gay gắt, tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm tăng cao. + Gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, văn hóa – xã hội, nhà ở + Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
  16. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở đông bằng Sông Hồng Đơn vị Tiêu chí ĐBSH Cả nước tính Tỉ lệ gia tăng tự % 1.1 1.4 nhiên Tỉ lệ thất nghiệp % 9.3 7.4 đô thị Tỉ lệ thiếu việc % 26 25.6 làm ở nông thôn Thu nhập bình quân đầu Nghìn đồng 280.3 295 người/1tháng Tỉ lệ người biết % 94.5 90.3 chữ Tuổi thọ trung Năm 73.7 70.9 bình Qua bảng 20.1, hãy nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng Tỉ lệ dân thành thị %ĐBSH với cả nước19.9 23.6
  17. Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển nhất cả nước Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển nhất cả nước
  18. Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển nhất cả nước
  19. - Năm 1010 gắn liền với triều đại nhà Lí. Lí Công Uẩn lên ngôi, ban hành " Chiếu dời đô " để chuyển kinh đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình ) về Đại La ( Hà Nội ) - Kinh thành Thăng Long được UNESCO công nhận là di sản văn hóa vật thể thế giới năm 2010. Năm 2010, thủ đô Hà Nội đón nhận sự kiện 1000 năm Thăng Long
  20. Vua Lý Công Uẩn ban Chiếu Dời Đô năm 1010
  21. Nêu những khó khăn của vùng ?
  22. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI - Ngoài ra dâ cư đông đúc MĐDS cao hơn MĐDS cả nước làm c ho đường xá ngẹt tắt gây tác động cực kì xấu len vấn đề giao thông vận tải, y tế, văn hóa, giáo dục. Đặc biệt vấn đề giải quyết việc làm cho người dân lao động. - Kỹ thuật canh tác còn lạc hậu, chậm đổi mới nên giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra thấp