Chuyên đề 5 Hướng dẫn học sinh cách tìm ước chung -ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 5 Hướng dẫn học sinh cách tìm ước chung -ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_5_huong_dan_hoc_sinh_cach_tim_uoc_chung_uoc_chung.docx
Nội dung text: Chuyên đề 5 Hướng dẫn học sinh cách tìm ước chung -ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Chuyên đề 5- HKI- Tổ KHTN năm học 2022-2023 Môn thực hiện: Toán 6 Tên chuyên đề: Hướng dẫn học sinh cách tìm ước chung -ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số GV thực hiện: Đc Nguyễn Thị Thu Dịu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được các khái niệm mới về ước chung, ước chung lớn nhất và cách tìm chúng. 2. Năng lực: – Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất của hai hoặc ba số tự nhiên đã cho. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu bài toán mở đầu, phiếu học tập, bảng phụ. - Phân công 3 HS đóng vai Tròn, Vuông, Pi trong tuần học 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, nghiên cứu bài mới, ôn tập khái niệm về ước đã học. - Thực hiện nhiệm vụ được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tổ chức thực hiện Sản phẩm Hoạt động mở đầu (3 phút) Mục tiệu: Làm cho học sinh thấy được sự cần thiết tìm hiểu về ước chung, ước chung lớn nhất. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài toán mở đầu. - Gv chiếu máy bài toán mở đầu trang Hs nhận ra: bác thợ mộc muốn cắt được 44/SGK thanh gỗ thỏa mãn yêu cầu của đề bài thì - Hs đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời các câu bác phải tìm được số lớn nhất trong các
- hỏi của GV để tìm hiểu nội dung và yêu ước chung của 18 và 30 cầu của bài toán. - Gv kết luận và dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động hình thành kiến thức mới – Luyện tập. Hoạt động 1: Ước chung và ước chung lớn nhất (15 phút) Mục tiêu: - Làm cho HS hiểu được khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên. - Tìm được ước chung và ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên và vận dụng được vào bài toán thực tiễn đơn giản. Nội dung: Tiến hành các HĐ1; HĐ2; HĐ3; KTTT; ; LT1; vận dụng 1 (tr44,45 SGK) - ƯớcGV tổ chức cho HS hoạt động nhóm HĐ1: Ư(24) 1;2;3;4;6;8;12;24 làm HĐ1, HĐ2, HĐ3 và trả lời câu hỏi: Ư(28) 1;2;4;7;14;28 - 1) Ước chung của hai hay nhiều số là gì? - 2) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều HĐ2: số là gì? (Gv chiếu các yêu cầu trên máy ƯC(24,28) 1;2;4 chiếu) HĐ3: Số lớn nhất trong tập hợp ước - HS báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, chung của 24 và 28 là: 4. GV kết luận. * Khái niệm: (Hộp kiến thức tr44 - GV giới thiệu ký hiệu ước chung và ước SGK) chung lớn nhất * Kí hiệu: (tr44 SGK) - GV nêu chú ý (tr44 SGK) * Chú ý: (tr44 SGK) HS ghi vào vở khái niệm và kí hiệu ước chung và ước chung lớn nhất Ví dụ 1 (tr44 SGK) GV nêu bài toán: Tìm ƯC(18,30) và ƯCLN(18,30) GV yêu cầu HS đọc VD1
- (tr44 SGK) để biết cách trình bày lời giải bài toán sau đó 1 HS lên bảng trình bay Ví dụ 2 (tr44 SGK) lại, HS còn lại trình bày vào vở. GV chiếu lại bài toán mở đầu và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. GV đưa ra bài tập: Các khẳng định sau đúng hay sai? (máy chiếu) 1) ƯC(a,b) là một tập hợp. HS trả lời: 2) ƯCLN(a,b) là một tập hợp. 1) Đúng HS trả lời miệng 2) Sai GV mời HS đóng vai Tròn nêu lưu ý của HS chép vào vở lưu ý: mình 1) ƯC(a,b) là một tập hợp. - GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ sau đó rút ƯCLN(a,b) là một số. ra lưu ý thứ hai của Tròn 2) x ƯC (a,b,c) nếu ax, bx và cx GV nêu bài toán: Tìm ƯCLN (6,18)sau HS chép vào vở 2 cách tìm ƯCLN đó yêu cầu HS đọc phần để tìm hiểu (6,18) và nội dung phần nhận xét trong cách làm từ đó rút ra phần nhận xét phần HS trả lời: GV yêu cầu HS làm cá nhân phần câu hỏi ƯCLN (90,10) 10 vì: 9010 Tìm ƯCLN (90,10) Luyện tập 1: Bố thực hiện được việc Luyện tập 1: GV yêu cầu HS trao đổi cặp chia bóng vì: đôi làm bài, trình bày kết quả vảo vở và Ta có: Ư(12) 1;2;3;4;6;12 gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. GV có thể hỏi thêm: Khi đó mỗi bạn được bố Ư(15) 1; 3;5;15 chia bao nhiêu quả bóng mỗi loại? ƯC(12,15) 1;3 ƯCLN (12,15) 3 Do đó mỗi bạn sẽ được bố chia cho
- 12 : 3 4 quả bóng màu xanh và 15 : 3 5 quả bóng màu đỏ. Vận dụng 1: Vì số HS nam và nữ trong các nhóm đều Vận dụng 1: GV chia thành các nhóm để bằng nhau nên số nhóm chính là số các HS cùng giải quyết bài toán. Các nhóm ước chung của 40 và 36. Ta có: trình bày vào bảng nhóm. Sau đó gọi 2 Ư(40) 1;2;4;5;8;10;20;40 nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận Ư(36) 1;2;3;4;9;12;18;36 xét bổ xung. GV kết luận. ƯC(40,36) 1;2;4 ƯCLN (40,36) 4 a) Vậy ta có thể chia thành 1, 2, 4 nhóm. Số học sinh nam và nữ được cho như bảng dưới đây Số nhóm Số nam Số nữ 1 36 40 2 18 20 4 9 10 b) Có thể chia được nhiều nhất là 4 nhóm học sinh. Hoạt động 2. Cách tìm ước chung lớn nhất (8 phút) Mục tiêu: Làm cho HS biết cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Nội dung: Thực hiện nội dung và Ví dụ 3, LT2, Vận dụng 2 (trang 45,46) - GV nêu vấn đề như SGK HS ghi vào vở các bước tìm ước chung - GV thuyết trình, giảng cho HS phần lớn nhất của hai hay nhiều số lớn hơn 1 - GV kết luận như trong hộp kiến thức ƯCLN(45,150) 35 15 - GV kiểm tra độ hiểu bài của HS bằng
- VD3: (SGK 46) cách yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong - GV yêu cầu HS đọc và trình bày phần VD3 vào vở 2 2 2 - LT2: GV yêu cầu HS làm cá nhân và gọi Luyện tập 2: 36 2 3 ; 84 2 3 7 1 HS lên bảng trình bày. ƯCLN (36,84) 22 3 12 Hoạt động vận dụng (7 phút) Mục tiêu: Vận dụng tìm ước chung lớn nhất giải quyết bài toán thực tế. Nội dung: Thực hiện Tìm ƯCLN(18,30)và Vận dụng 2 SGK - Yêu cầu HS Tìm ƯCLN (18,30)bằng cách HS làm vào vở phân tích các số ra thừa số nguyên tố sau 18 232 ; 30 235 đó so sánh với cách làm ở VD1. ƯCLN(18,30) 23 6 - Gv yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi làm Vận dụng 2: Vận dụng 2, đại diện HS lên trình bày Số hàng dọc nhiều nhất chính bằng bảng ƯCLN(24,28,36) - HS nhận xét, Gv chốt. 24 23 3; 28 22 7 ; 36 22 32 - ƯCLN(24,28,36) 22 4 Vậy số hàng dọc nhiều nhất là 4. Hoạt động dặn dò, hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn lại cách tìm ước, ước chung và ước chung lớn nhất. - Hoàn thành bài 2.30; 2.31 và 2.32( tr48 SGK) - Ôn cách rút gọn phân số đã học ở Tiểu học - Tổ trưởng Giáo viên
- Vũ Thị Thanh Hương Nguyễn Thị Thu Dịu