Đề khảo sát tháng 11 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Lan 15/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát tháng 11 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_thang_11_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_lop_6_truong.docx

Nội dung text: Đề khảo sát tháng 11 năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 11 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN MÔN TOÁN 6 (Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1. Trong các số sau, số nào là số tự nhiên? A. 2710. B. -7,5 4 D. 0,6. C. . 9 Câu 2. Khẳng định nào dưới đây sai? A. Số đối của số –7 là 7. B. Số đối của 2021 là –2021. C. Số đối của 100 là –(–100). D. Số đối của 0 là 0. Câu 3. Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số nguyên nào? A -1 0 1 A. –3. B. 3. C. –4. D. -5. Câu 4. Số 10 không phải là ước của số tự nhiên nào dưới đây? A. 20. B. 50. C. 10. D. 25. Câu 5. Yếu tố nào sau đây không phải của hình bình hành? A. Hai cặp cạnh đối diện song song B. Có hai cặp góc đối bằng nhau. C. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau D. Hai đường chéo vuông góc với nhau Câu 6. Tìm x biết 8 . x 24 . A. 3. B. –3. C. -243 . D. 12. Câu 7. Kết quả của phép tính (– 300) + ( – 75) bằng A. – 375. B. 235 . C. –165. D. -175 . Câu 8. Cho tam giác đều ABC với AB = 17 cm. Độ dài cạnh BC là: A. 17 cm. B. 7,5 cm C. 30 cm. D. 5 cm. Câu 9. Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng. A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3 D. Hình 4. Câu 10. Bạn An vào nhà sách mua 12 cuốn cây bút, mỗi cây bút có giá 5000 đồng. Hỏi bạn An phải trả bao nhiêu tiền? A. 12 000 (đồng) B. 50 000 (đồng) C. 6000 (đồng) D. 60 000 (đồng) Câu 11. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 9; -5; 7; 0 A. 0; -5; 7; 9 B. -5; 0; 7; 9 C. 0; 7; 9; -5 D. 9; 7; 0; -5 Câu 12. Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98 000 000 người. Dân số Việt Nam được viết dưới dạng tích một số với một lūy thừa của 10 là: A. 980107 người. B. 980106 người. C. 98107 người. D. 98106 người.
  2. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13 (1 điểm) Tài khoản ngân hàng của ông Tâm có 30 500 000 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông Tâm nhận được hai tin nhắn: (1) Số tiền giao dịch -1 000 000 đồng (2) Số tiền giao dịch +2 000 000 đồng Hỏi sau hai lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông Tâm còn lại bao nhiêu tiền? Câu 14 (1,0 điểm): Thực hiện phép tính a) 7 15 b) 27 55 17 55 Câu 15 (2,0 điểm): Tìm x, biết: a) x 7 13 b) x 76 58 ( 16) c) 36x ; 45x ; 18x và x là số tự nhiên lớn nhất. Câu 16: (2,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 2kg/m2 . a) Tính diện tích mảnh ruộng. A 20m B b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa? (Vẽ lại hình bên theo tỉ lệ) 18m D H 26m C Câu 17: (0,5 điểm) 5.(22.32 )9.(22 )6 2.(22.3)14.36 Tính N = 5.228.319 7.229.318 ----------------HẾT----------------
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT MÔN: TOÁN LỚP 6 Lưu ý: Dưới đây chỉ là sơ lược các bước giải. Lời giải của học sinh cần lập luận chặt chẽ hợp logic. Nếu học sinh làm cách khác mà giải đúng thì cho điểm tối đa. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C C D D B A A D D B D Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II/ PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu Nội dung Điểm Số tiền ông Tâm có sau giao dịch lần 1 là: 0,75 30 500 000 + (-1000 000) = 29 500 000 (đồng) Số tiền ông Tâm có sau giao dịch lần 2 là: 13 29 500 000 + 2000 000 = 31 500 000 đồng Vậy sau hai lần giao dịch trong tài khoản của ông Tâm có 0,25 31 500 000 đồng. a) 7 15 8 0,5 b) 0,5 27 55 17 55 14 55 55 27 17 0 10 10 a) x 7 13 0,5 x 13 7 x 20 Vậy x 20 b) x + 76 = 58 – + 76 = 74 0.25 = ―2 0,25 15 Vậy 0.25 c) Vì 36x ; 45x ; 18x và x là số tự nhiên lớn nhất nên x là ƯCLN(36; 45; 18) 0.25 Ta có: 36 = 22.32 45 = 5.32 18 = 2.32 0.25 Vậy x = ƯCLN(36; 45; 18) = 32 = 9 0.25 Vẽ hình 0,5 16 1 a. Diện tích mảnh ruộng là: . 20 26 .18 414 (m2) 1,0 2
  4. b. Mảnh ruộng có sản lượng lúa là: 2.414 828 kg Vậy diện tích mảnh ruộng là 414m2 và mảnh ruộng có sản lượng lúa 1,0 là 828kg. Tính 5.(22.32 )9.(22 )6 2.(22.3)14.36 N = 5.228.319 7.229.318 5.218.318.212 2.228.314.36 = 0,5 5.228.319 7.229.318 5.230.318 229.320 17 228.318 (5.3 7.2) 229.318 (5.2 32 ) 228.318 (15 14) 2 1 2