Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

doc 3 trang Minh Lan 15/04/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_lop_6.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 6 - Trường THCS Trọng Quan (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : TOÁN – Lớp : 6 I.TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án C A D A B D B C C A B D II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Lời giải vắn tắt Điểm 13a 3 1 4 1 0,5 A = = = . (0,5đ) 8 8 8 2 13b 0,5 (0,5đ) 13c 10 0,5 Số tiền được giảm giá là: 50 000  = 5000 (đồng) (1,0đ) 100 Số tiền Nam phải trả là: 50 000 – 5000 = 45 000 (đồng) 0,5 14 Sau 20 lần tung xúc xắc liên tiếp bạn Hải ghi lại kết quả như sau: (1,5đ) 2 3 4 1 2 5 4 3 1 3 5 2 6 3 6 1 4 2 4 a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: Số chấm 1 2 3 4 5 6 Số lần xuất hiện b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn Hải tung được mặt có số chấm lớn hơn 3. a) 1 HS lập đúng bảng số liệu được 1 điểm sai (1-2) trừ 0.25 1 điểm a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: Số chấm 1 2 3 4 5 6 Số lần xuất hiện 3 4 4 5 2 2 b) 0,5 b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn Hải tung được mặt có số chấm lớn hơn 3 điểm là: 0.5 15 a) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 5cm; gọi I là trung (3,0 điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng AB, BI. điểm)
  2. b) Hãy dùng thước êke để kiểm tra và cho biết góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ bên. Vẽ 0.5 hình 0,5 a) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: 1,0 OA + AB = OB 0.25 điểm AB = 5 – 2 = 3cm 0.25 Vì I là trung điểm của đoạn thẳng OA nên ta có: 0.25 Vì điểm A nằm giữa hai điểm I và B nên ta có: IB = IA + AB = 1 + 3 = 4cm Vậy AB = 3cm, IB = 4cm 0.25 b) 0,25 1,5 điểm Góc nhọn là: 0.5 Góc vuông là: 0.25 0.25 Góc tù là: 0.25 Góc bẹt là: Ta có: 1 1 1 1 ... 20.23 23.26 26.29 77.80 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ... 20 23 23 26 26 29 74 77 77 80 1 1 1 1 1 1 1 1 ... 16 20 23 23 26 26 77 77 80 0,5 1 1 0.5 điểm 20 80 4 1 80 80 3 80 1 3 Mà 9 27
  3. 3 3 Vì 80 > 27 nên 80 27 1 1 1 1 1 Vậy ... 20.21 21.22 22.23 79.80 9 Lưu ý: 1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa. 2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 1/3) + điểm TL ( làm tròn 1 chữ số thập phân). 3) Dựa vào hướng dẫn chấm trên, các tổ (nhóm) bộ môn cần tổ chức thảo luận thống nhất biểu điểm từng câu, từng ý trước khi thực hiện chấm bài. -----------------------------------------------------------------------------------------------